Người ta đem lai hai thứ thực vật thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn hoa tím, thân cao. Tiếp tục cho cây F1 lai với cây hoa tím, thân thấp thu được Fx có 8000 cây với 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình hoa trắng, thân thấp là 1000 cây. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. 1. Biện luận tìm kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai từ P đến Fx. 2. Tìm kiểu gen của P sao cho F1 phân tính theo tỉ lệ: a. 1:1:1:1 b. 3:1
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Giải.
1. Vì P thuần chủng, F1 đồng tính hoa tím, thân cao; mỗi gen quy định một tính trạng
=> tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
Quy ước: A: Hoa tím; B: Thân cao.
a: Hoa trắng; b: Thân thấp.
- Theo bài ta có F1 thu được toàn hoa tím, thân cao
=> F1 dị hợp hai cặp gen.
Mặt khác Fx có kiểu hình hoa trắng, thân thấp sẽ có kiểu gen đồng hợp lặn
=> Bố và mẹ đều có gen a và b. (1)
Cây hoa tím, thân thấp có mặt của gen A, b (2)
- Theo bài Fx có tỷ lệ 1/8 (trắng; ngắn) là kết quả của 4x2 giao tử. Mà F1 dị hợp hai cặp gen sẽ cho ra 4 loại giao tử => hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và tuân theo quy luật phân ly độc lập (3).
Từ (1), (2) và (3) => kiểu hình hoa tím, thân thấp có kiểu gen: Aabb.
Kiểu gen của cây F1 : AaBb.
F1 lai với cây khác: AaBb x Aabb
Kiểu gen ở thế hệ P sẽ sảy ra 2 trường hợp:
AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
(Tím; cao) (Trắng; thấp) (Tím; thấp) (Trắng; cao)
*Sơ đồ lai :
*Trường hợp 1: P: hoa tím, thân cao x hoa trắng, thân thấp
AABB aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb (hoa tím, thân cao)
* Trường hợp 2: P: hoa tím, thân thấp x hoa trắng, thân cao
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (hoa tím, thân cao)
F1 x Hoa tím thân thấp: hoa tím, thân cao x hoa tím, thân thấp
AaBb Aabb
GF: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
Fx: tỷ lệ KG: 3 A-B- : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb.
Tỷ lệ kiểu hình: 3 tím, cao: 3 tím, thấp: 1 trắng, cao: 1 trắng, thấp.
2.
a. Theo bài ra F1 phân tính theo tỷ lệ: 1:1:1:1 = (1:1)(1:1) =>
+ Tỷ lệ 1:1 là tính trạng màu sắc hoa ⇔ Kiểu gen của P: Aa x aa.
+ Tỷ lệ 1:1 là tính trạng chiều cao cây ⇔ Kiểu gen của P: Bb x bb.
⇒ KG của P là : TH1 : AaBb x Aabb
TH2 : Aabb x aaBb.
b.
F1 phân tính theo tỷ lệ 3:1.
Tỷ lệ (3: 1) = (3:1) (đồng tính)
* Trường hợp 1: Tỷ lệ 3:1 là của tính trạng màu sắc hoa thì kiểu gen của P là: Aa x Aa.
Tỷ lệ 1:0 là tính trạng chiều cao cây thì kiểu gen của P: BB x BB
BB x bb
BB x Bb
bb x bb
⇒ Kiểu gen của P: AaBB x AaBB
AaBB x Aabb
AaBB x AaBb
Aabb x Aabb
* Trường hợp 2: Tỷ lệ 3:1 là của tính trạng chiều cao cây thì kiểu gen của P là: Bb x Bb.
Tỷ lệ 1:0 là tính trạng màu sắc hoa thì kiểu gen của P: AA x AA
AA x aa
AA x Aa
aa x aa
=>Kiểu gen của P: AABb x AABb
AABb x aaBb
AABb x AaBb
aaBb x aaBb


