Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 7,2g vào 450 ml dung dịch đồng (II) clorua có nồng độ mol 3mol/ l. Sau 1 thời gian phản ứng lấy lá sắt ra khỏi dung dịch làm khô thì cân nặng 8,1 gram xem thể tích dung dịch không thay đổi hãy tính nồng độ mol sau phản ứng của từng chất
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$\text{CM CuCl2 dư=2,75M}$
$\text{CM FeCl2=0,025M}$
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH sau:
$\text{Fe+CuCl2$\rightarrow$FeCl2+Cu}$
Có công thức $\text{m tăng=m kim loại sau-m kim loại trước}$
Gọi $X$ là số mol của $Fe$
Từ PTHH$\rightarrow$ $nCu$=$X$
Có: $\text{8,1-7,2=64x-56x}$
Vậy $\text{x=0,1125}$
Vậy lúc này $\text{nFe=0,1125 mol}$
Có $\text{nCuCl2=0,45.3=1,35 mol}$
Vì $\dfrac{0,1125}{1}$<$\dfrac{1,35}{1}$
$\rightarrow$ Sau phản ứng $Fe$ hết còn $CuCl_2$ dư
Có $\text{nCuCl2 dư=1,35-0,1125=1,2375 mol}$
$\rightarrow$ $\text{CM CuCl2 dư=$\dfrac{1,2375}{0,45}$=2,75M}$
Dựa vào PTHH) $\text{nFeCl2=nFe=x=0,1125 mol}$
Có $\text{V FeCl2=V CuCl2=0,45 lít}$
$\rightarrow$ $\text{CM FeCl2=$\dfrac{0,1125}{0,45}$=0,25M}$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
gọi x là số mol lá sắt phản ứng
Fe+$CuCl_2$→$FeCl_2$+Cu
x→ x (mol)
ta có: trc khi ngâm lá sắt vào dung dịch $CuCl_2$ thì lá sắt có khối lượng là 7,2 gam
mà sau khi ngâm trg dung dịch $CuCl_2$ thì lá sắt có khối lượng là 8,1 gam
=>khối lượng thanh sắt tăng
$m_{thanh sắt tăng}$=8,1-7,2=0,9 gam
=>$m_{thanh sắt tăng}=$m_{Cu}$-$m_{Fe}$
0,9=64x-56x
=> x=0,1125 mol
$n_{CuCl_2}$=$C_M$.V=3.0,45=1,35 mol
ta có: $n_{CuCl_2}$=1,35-0,1125=1,2375 mol
$CM_{CuCl_2 dư}$=$\frac{n}{V}$= $\frac{1,2375}{0,45}$=2,75 M
$CM_{FeCl_2}$=$\frac{n}{V}$= $\frac{0,1125}{0,45}$=0,25 M
CHÚC BN HC TỐT NHÉ :33333
#Heinz Guderian