Nêu nguyên nhân thúc đẩy sự gia tăng sản lượng thủy sản

2 câu trả lời

Nâng cao giá trị sản phẩm

Một trong những vấn đề giúp hàng hóa cạnh tranh kể cả thị trường thế giới lẫn nội địa đó là giá thành sản phẩm. Những sản phẩm cùng chất lượng nếu có giá thấp hơn sẽ dễ dàng được người tiêu dùng lựa chọn. Ngành thủy sản cũng không nằm ngoài quỹ đạo này.

Ông Trương Đình Hòe, Tổng Thư ký Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam nhấn mạnh, ngành thủy sản Việt Nam hiện đang chiếm tỷ trọng cao tại thị trường thế giới, 2 doanh nghiệp đứng đầu ngành tôm Việt Nam chiếm tỷ trọng 70% doanh số toàn cầu, doanh nghiệp đứng đầu ngành cá tra Việt Nam chiếm tỷ trọng 80% doanh số toàn cầu, 37 doanh nghiệp hàng đầu hải sản chiếm tỷ trọng 70% doanh số toàn cầu.

Tuy nhiên, sự dẫn đầu doanh số này trước mắt là do yếu tố cạnh tranh về giá quyết định. Đối với sản phẩm cùng chất lượng tại các quốc gia khác, người tiêu dùng thế giới lựa chọn hàng Việt Nam vì hàng Việt có giá cạnh tranh hơn. Để làm được điều này và có thể tiếp tục thế mạnh về giá, toàn ngành thủy sản hướng đến chiến lược nâng cao giá trị công nghệ chế biến mới.

Các doanh nghiệp đầu tư công nghệ chế biến, tạo ra nhiều sản phẩm chế biến sâu. Không những vậy, điều quan trọng là sự lựa chọn công nghệ chế biến tạo ra sản phẩm chất lượng, nhưng có thể giúp giảm giá thành sản phẩm. Như vậy, sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam mới có giá cạnh tranh, hi vọng giữ được thế đứng như hiện nay.

Theo Tổng cục thủy sản, tính đến cuối tháng 8/2019, tổng sản lượng thủy sản của cả nước đạt hơn 4 triệu tấn, tăng gần 7% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, sản lượng nuôi trồng đạt hơn 2 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2018, sản lượng khai thác đạt gần 2 triệu tấn, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2018. Để có mức tăng trưởng này, đều là sự nỗ lực của toàn ngành thủy sản Việt Nam.

Theo ông Nguyễn Việt Thắng, Chủ tịch Hội nghề cá Việt Nam (Vinafis), ngành thủy sản hiện đang được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, đóng góp đến 3,43% GDP toàn quốc và 23,75% GDP của ngành nông nghiệp.

Ngành thuỷ sản hiện nay được xác định không chỉ nuôi ở đất liền, mà còn có chiến lược nuôi biển. Theo đó, chất lượng con giống đóng vai trò quan trọng về giá thành và chất lượng sản phẩm. Khi được đầu tư đúng mức, tỷ lệ hao hụt con giống sẽ giảm, chỉ số thức ăn, chăm sóc và phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, thông tin thị trường đầy đủ thì việc sản xuất nguyên liệu thuỷ sản cũng sẽ nằm trong vòng kiểm soát.

Ông Hà Văn, Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Thủy sản Trường Giang (Đồng Tháp) chia sẻ, hiện nhiều địa phương không kiểm soát được diện tích thả nuôi cá tra, mật độ nuôi, các size thị trường cần dẫn đến ngành cá tra thường có những chu kỳ khủng hoảng cung vượt cầu. 

Trên thực tế, kích cỡ cá tra và các mặt hàng thuỷ sản mà thị trường cần vẫn có thể xuất khẩu được giá tốt. Chỉ những kích cỡ cá hoặc tôm mà thị trường nhập khẩu không cần, không đặt hàng mới dẫn đến tình trạng cung vượt cầu, thừa hàng, dội chợ và giá thấp. 

Vì vậy, người sản xuất cá tra, tôm và các loại thuỷ sản khác phải nắm được quy hoạch nuôi và giảm mật độ thả nuôi, đảm bảo sức khỏe và chất lượng con cá tra, lựa chọn công nghệ mới trong nuôi cá tra, tránh thải nước ra môi trường.

Nâng cao giá trị sản phẩm

Một trong những vấn đề giúp hàng hóa cạnh tranh kể cả thị trường thế giới lẫn nội địa đó là giá thành sản phẩm. Những sản phẩm cùng chất lượng nếu có giá thấp hơn sẽ dễ dàng được người tiêu dùng lựa chọn. Ngành thủy sản cũng không nằm ngoài quỹ đạo này.

Ông Trương Đình Hòe, Tổng Thư ký Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam nhấn mạnh, ngành thủy sản Việt Nam hiện đang chiếm tỷ trọng cao tại thị trường thế giới, 2 doanh nghiệp đứng đầu ngành tôm Việt Nam chiếm tỷ trọng 70% doanh số toàn cầu, doanh nghiệp đứng đầu ngành cá tra Việt Nam chiếm tỷ trọng 80% doanh số toàn cầu, 37 doanh nghiệp hàng đầu hải sản chiếm tỷ trọng 70% doanh số toàn cầu.

Tuy nhiên, sự dẫn đầu doanh số này trước mắt là do yếu tố cạnh tranh về giá quyết định. Đối với sản phẩm cùng chất lượng tại các quốc gia khác, người tiêu dùng thế giới lựa chọn hàng Việt Nam vì hàng Việt có giá cạnh tranh hơn. Để làm được điều này và có thể tiếp tục thế mạnh về giá, toàn ngành thủy sản hướng đến chiến lược nâng cao giá trị công nghệ chế biến mới.

Các doanh nghiệp đầu tư công nghệ chế biến, tạo ra nhiều sản phẩm chế biến sâu. Không những vậy, điều quan trọng là sự lựa chọn công nghệ chế biến tạo ra sản phẩm chất lượng, nhưng có thể giúp giảm giá thành sản phẩm. Như vậy, sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam mới có giá cạnh tranh, hi vọng giữ được thế đứng như hiện nay.

Theo Tổng cục thủy sản, tính đến cuối tháng 8/2019, tổng sản lượng thủy sản của cả nước đạt hơn 4 triệu tấn, tăng gần 7% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, sản lượng nuôi trồng đạt hơn 2 triệu tấn, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2018, sản lượng khai thác đạt gần 2 triệu tấn, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm 2018. Để có mức tăng trưởng này, đều là sự nỗ lực của toàn ngành thủy sản Việt Nam.

Theo ông Nguyễn Việt Thắng, Chủ tịch Hội nghề cá Việt Nam (Vinafis), ngành thủy sản hiện đang được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam, đóng góp đến 3,43% GDP toàn quốc và 23,75% GDP của ngành nông nghiệp.

Ngành thuỷ sản hiện nay được xác định không chỉ nuôi ở đất liền, mà còn có chiến lược nuôi biển. Theo đó, chất lượng con giống đóng vai trò quan trọng về giá thành và chất lượng sản phẩm. Khi được đầu tư đúng mức, tỷ lệ hao hụt con giống sẽ giảm, chỉ số thức ăn, chăm sóc và phòng ngừa dịch bệnh thuỷ sản, thông tin thị trường đầy đủ thì việc sản xuất nguyên liệu thuỷ sản cũng sẽ nằm trong vòng kiểm soát.

Ông Hà Văn, Phó Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Thủy sản Trường Giang (Đồng Tháp) chia sẻ, hiện nhiều địa phương không kiểm soát được diện tích thả nuôi cá tra, mật độ nuôi, các size thị trường cần dẫn đến ngành cá tra thường có những chu kỳ khủng hoảng cung vượt cầu. 

Trên thực tế, kích cỡ cá tra và các mặt hàng thuỷ sản mà thị trường cần vẫn có thể xuất khẩu được giá tốt. Chỉ những kích cỡ cá hoặc tôm mà thị trường nhập khẩu không cần, không đặt hàng mới dẫn đến tình trạng cung vượt cầu, thừa hàng, dội chợ và giá thấp. 

Vì vậy, người sản xuất cá tra, tôm và các loại thuỷ sản khác phải nắm được quy hoạch nuôi và giảm mật độ thả nuôi, đảm bảo sức khỏe và chất lượng con cá tra, lựa chọn công nghệ mới trong nuôi cá tra, tránh thải nước ra môi trường.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

IV. PREPOSITIONS AND PARTICLES

1. It was very nice _________________ you to prepare and serve meals for the homeless.

2. He was very nice _________________ me. He was willing to take care ___________ my house while I was away.

3. “I’ve bought the Christmas tree you wanted.” – “Oh, thanks – that’s really kind ________ you .

4. Should you be kind _____________ him? He will forget your kindness __________ him.

5. Please be considerate _______________ your next-door neighbors. Never turn the TV up after midnight.

6. It was very considerate _______________ him to send her mother a bouquet of flowers ____________ Mother’s Day.

7. Many people decorate their homes ____________ Christmas. They buy Christmas trees and decorate them _________________ electric lights and ornaments.

8. Children believe that a fat, jolly man brings gifts____________ Christmas Eve. ________ Christmas morning, they look under the Christmas tree or in their stockings ______________ gifts ________________ him.

9. _____________________ Christmas Day, Christians go to church and sing joyful songs.

10. The shops are always crowded ___________________ Christmastime.

11. Would you like to go to Paris with us ____________________ Christmas today?

12. By tradition, people send greetings cards to their relatives and friends ____________ Tet. 13. Tet Trung Thu or the Mid-Autumn Festival is celebrated every year _________________ August 15th.

14. Passover is celebrated _________________ late March or early April.

15. Vietnamese people always have big celebrations ____________________ New Year.

16. Bye. Don’t forget our plans. Let’s see each other ___________________ the New Year.

17. _________________ Easter Sunday, young children receive some small chocolate eggs.

18. Easter egg hunts are popular _____________________ Easter.

19. Bob’s father is different ____________________ Jack’s in character and height.

20. They look much alike. We can’t distinguish one twin __________________ the other.

21. Rita was proud _________________ her success in her youth.

22. Here you are ________ last! I’ve been so worried! Thank goodness you’ve arrived safely. 23. Let me congratulate you _____________________ your excellent exam results.

24. Most girls are afraid ___________________ going out alone _______________ night.

25. We sometimes go to the theatre or the opera _________________ a friend ____________ Sunday nights.

26. It rained heavily _________________________ the night.

27. _______________________ the first night of my stay in Paris, I couldn’t get to sleep.

28. Were you satisfied ______________________ your last Christmas?

29. He was late _____________________ the show due _________________ the traffic jam. 30. This generous present was given _________________ me ________________ my parents ____________________ my 18th birthday.

31. The Youth Cultural House _____________________ Pham Ngoc Thach Street is open ___________________ public holidays.

32. What lessons can you draw _____________________ that serious mistake?

33. I am permitted to stay up late ___________________ late-night horror movies.

34. Do you often fly to Asian countries _____________ business or ____________ pleasure? 35. I have to help mum _____________ her household chores while she is __________ work. 36. Sorry, I have no time to talk to you ____________ the moment – I’m __________a hurry. 37. Thanks ____________ the present! I have always dreamt _____________ a pet goldfish!

38. We will go ________________ a trip ___________________ the museum next week.

39. I wish I could afford to go ______________ a tour ________________ Southern Vietnam.

40. Volunteers are ready to help people ______________ need _______________ being paid.

MN GIÚP TỚ VỚI Ạ

2 lượt xem
1 đáp án
4 giờ trước

Câu 1: Dãy oxit tác dụng với dd NaOH là: A. CO, SO2, CaO. B. P2O5, Al2O3, CO. C. CuO, H2O, SO3. D. CO2, SO3, Al2O3. Câu 2: Dãy oxit tác dụng với dd HCl là: A. MgO, CO, FeO. B. ZnO, Al2O3, CO2. C. CuO, H2O, SO3. D. Fe2O3, Al2O3, CuO. Câu 3: Dãy chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: A. FeO, KNO3, NaOH. C. Cu, MgCO3, KOH. B. CuCl2, Ca(OH)2, Mg. D. Mg, Ba(OH)2, CaCO3. Câu 4: Cặp chất cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Mg(NO3)2 và KOH. B. MgCl2 và Na2SO4. C. AgNO3 và FeCl2. D. BaCl2 và CuSO4. Câu 5: Cặp chất không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Mg(NO3)2 và KOH. B. FeCl2 và Na2SO4. C. NaNO3 và FeCl2. D. BaCl2 và Cu(NO3)2 Câu 6: Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl tạo muối và giải phóng khí H2 là A. Zn. B. Pb C. Mg. D. Hg. Câu 7: Công thức hoá học của muối phân ure là A. (NH2)2CO. B. Ca3(PO4)2. C. CaHPO4 D.Ca(H2PO4)2. Câu 8: CTHH của muối canxi đi hidro phot phat là A. Ca(HCO3)2. B. CaH2PO4 C. Ca(HPO4)2 D. Ca3(PO4)2 Câu 9: Phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang là A.Si + O2 □(→┴t ) SiO2 B. S + O2 □(→┴t ) SO2 C. Fe2O3 + 3CO □(→┴t ) 2Fe + 3 CO2 D. Mn + O2 □(→┴t ) MnO2 Câu 10: Ngâm một lá Cu vào dd AgNO3 cho đến khi kết thúc phản ứng. Giả sử Bạc sinh ra đều bám vào lá đồng, thì sau phản ứng: A.Khối lượng của lá đồng tăng lên . B. Khối lượng của lá đồng giảm đi . C.Khối lượng của lá đồng không thay đổi. D. Khối lượng của dung dịch giảm đi. Câu 11: Ngâm một lá kẽm vào dd FeSO4 cho đến khi kết thúc phản ứng. Giả sử sắt sinh ra đều bám vào lá kẽm, thì sau phản ứng: A.Khối lượng của lá kẽm tăng lên . B. Khối lượng của lá kẽm giảm đi . C.Khối lượng của lá kẽm không thay đổi. D. Khối lượng của dung dịch tăng lên. Câu 12: Hoá chất dùng để nhận biết dd NaCl và dd NaNO3 là dung dịch : A. Ba(OH)2. B. BaCl2. C. AgNO3. D. HCl Câu 13: Hoá chất dùng để nhận biết dd NaOH và dd Ba(OH)2 là dung dịch : A. Quì tím. B. phenol phtalein. C. Na2SO4. D. HCl Câu 14: Dãy các nguyên tố kim loại được xếp theo tính hoạt động hoá học giảm dần là A. Fe, Hg, Mg, Al, Na. B.Al, Fe, Na, Ca, Mg. C. Cu, Fe, Al, Mg, Na. D.Na, Mg, Al, Fe, Cu. Câu 15: Muối nào sau đây là phân lân A.NH4NO3. B.Ca(H2PO4)2. C.KCl. D.KNO3 Câu 16: Thể tich khí SO2 ở đktc sinh ra khi cho dung dịch 200ml dung dịch HCl 1M tác dụng hoàn toàn với muối Na2SO3 là A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Câu 17: Thể tich khí dd HCl ở đktc cần dùng khi cho 0,65g Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M là A. 10 ml. B. 5 ml. C. 15ml. D. 20ml Câu 18: Khối lượng Al thu được khi điện phân nóng chảy 1tấn quặng boxit chứa 90% Al2O3¬ với hiệu suất 90% là ( Cho Al = 27, O = 16)

2 lượt xem
2 đáp án
4 giờ trước