một phân tử mARN có 700 nu, gen B tổng hợp mARN đó có A=30% tổng số nu của gen. gen trên nhân đôi liên tiếp 6 lần a, Chiều dài của gen là bao nhiêu micromet? Tính số lượng nu mỗi loại của gen b, Tính số lượng nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen trên khi nhân đôi c, Gen B đột biến thành gen b, gen b ít hơn gen B một liên kết hidro nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến thuộc dạng nào? Tính số lượng nu từng loại của gen b? Hậu quả của đột biến đó

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

a, chiều dài gen bằng chiều dài mARN 

Vậy chiều dài gen là. 700 x 3,4= 2380 ăngtrom

Số nu của gen là: 700 x 2 = 1400 nu

A=T= 1400 x 0.3= 420 nu

G= X = 1400 x 0.2= 280 nu

b, Số nu môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 6 lần là:

A= T = 420 x (2^6-1)=26460 nu

G=X= 280 x (2^6-1)= 17640 nu

c, đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác thì chiều dài gen ko đổi

Cụ thể thay một cặp G-X bằng cặp A-T

a) Chiều dài phân tử mARN là: 

    L=N×3,4=700×3,4=2380 (angstrong)

Mà chiều dài gen = chiều dài mARN

⇒Chiều dài gen = 2380 (angstrong)

Số nu của gen là:

N=700×2=1400 (nu)

A=T=1400×30%=420 (nu)

G=X=1400×20%=280 (nu)

b) Số nu môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 6 lần là:

A=T=420×($2^{6}$-1)=26460 (nu)

G=X=280×($2^{6}$-1)=17640 (nu)

c) Đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác.

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm