Một gen của sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 A, có tỉ lệ A/G=2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen, nhưng tỉ lệ A/G xấp xỉ 0,6685. 1. Tính số nu từng loại của gen trước và sau đột biến. 2. Xác định dạng đột biến.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Số nu của gen A = (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
b. Gen A đột biến thành gen a
gen a ít hơn gen A 1 liên kết H, nhưng chiều dài bằng chiều dài gen A
đột biến xảy ra ở đây liên quan đến 1 cặp nu và là đột biến thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
c.+ Gen A có
A + G = 1500 nu và A/G = 2/3
số nu mỗi loại của gen A là: A = T = 600 nu, G = X = 900 nu
+ Gen a có số nu mỗi loại là:
A = T = 600 + 1 = 601 nu; G = X = 900 - 1 = 899 nu
tổng số nu của gen 5100 / 3,4 x 2 = 3000nu
Mà A=T, G =X => 2A + 2G
Lại có A = 2 G
ð A= 1000, G = 500
Gen bị đột biến thành gen mới chiều dài không đổi ó số lượng nu không đổi
Mà số liên kết H giảm 1 bị đột biến thay thế dạng G – X thành A – T
Vậy số lượng nu sau đột biến là A = T = 1001, G = X = 499
đột biến này không làm thay đổi số lượng nu của gen⇒đây thuộc dạng đột biến thay 1 hoặc một số cặp nu này bằng 1 hoặc một số cặp nu khác
Số liên kết hidro của gen a tăng lên 1 so với số liên kết gidro của gen A⇒đây là dạng đột biến thay 1 cặp nu A-T bằng 1 cặp nu G-X