Một gen có số nuclêôtit loại A = 300, loại G = 450. Khi gen này tự nhân đôi thì số nuclêôtit từng loại trong các gen con sau khi kết thúc quá trình tự nhân đôi là: A = X = 300 nuclêôtit; G = T = 450 nuclêôtit. A = X = 600 nuclêôtit; G = T = 900 nuclêôtit. A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit. A = T = 300 nuclêôtit; G = X = 450 nuclêôtit. Một AND thực hiện nguyên phân, sau khi tán bản k lần tạo ra được 64 ADN con. Tính k? A 6. B 4. C 7. D 5. 7 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là A 896. B 224. C 84. D 170. Một gen có 80 chu kỳ xoắn, nhân đôi 4 lần. Tổng số nucleotit trong các gen con được sinh ra bằng A 12800. B 3200. C 1600. D 25600. Một gen có 80 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là A 3200. B 2400 C 800 D 1600 Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 1.400.000, biết loại T = 300.000. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu? A X = 500.000 B X = 400.000 C X = 1.000.000 D X= 800.000 (giúp mình với hứa thả 5 sao và câu trả lời hay nhất)
2 câu trả lời
Đáp án:
1. C: A = T = 600 nuclêôtit; G = X = 900 nuclêôtit
2. A: 2^K = 64 => K=6
3. B: 7. 2^K= 224. (7 lÀ số tế bàO mẹ ban đầu, là số lần nguyên phân của tế bào)
4. D: 25600 (1 chu kì xoắn gồm 10 cặp nu => 80 chu kì: 800 cặp=>1600 nu , gen nhân đôi 4 lần => 2^4= 16 gen con; 16 . 1600 = 25600)
5. D. 1600 ( công thức : N=20. C)
6. B: X = 400.000 (công thức: A=T; G=X=> N / 2 - T = 400.000)
Giải thích các bước giải: