Một gen có có khối lượng 540.000 đvC và có số hiệu giữa A và G bằng 10% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: a. Tính N, Chiều dài của gen. b. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại nucleotit của gen c. Khi gen bị đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X, tính số nucleotit sau khi gen bị đột biến. MN GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`a)`
`-` Tổng số `Nu` của $gen$ là:
`N=M/300 = 540 000/ 300 = 1800` `(Nu)`
`-` Chiều dài của $gen$ là:
$L=\dfrac{N}{2}×3,4=$ $\dfrac{1800}{2}×3,4=3060$ `(Å)`
`b)`
`-` Theo NTBS: `A+G=50%` `(1)`
`-` Theo bài ra: Hiệu giữa `A` và `G` bằng 10% tổng số `Nu` của $gen$
`⇒ A-G=10%` `(2)`
`-` Từ `(1)` và `(2),` ta có hệ phương trình:
`{(A+G=50%),(A-G=10%):}`
`-` Giải hệ phương trình, ta có tỉ lệ `%` số `Nu` mỗi loại của $gen$ trước đột biến là:
Theo NTBS `{(%A=%T=30%),(%G=%X=20%):}`
`-` Số `Nu` mỗi loại của $gen$ trước đột biến là:
Theo NTBS `{(A=T=%A×N=30%×1800=540),(G=X=%G×N=20%×1800=360):}`
`c)`
`-` Khi $gen$ bị đột biến thay thế một cặp `Nu` loại `A-T` bằng một cặp `Nu` loại `G-X`
`⇒` Số `Nu` loại `A-T` bớt `1` `Nu`
Số `Nu` loại `G-X` tăng `1` `Nu`
`-` Số `Nu` mỗi loại của $gen$ sau khi đột biến là:
Theo NTBS `{(A_(đb)=T_(đb)=540-1=539),(G_(đb)=X_(đb)=360+1=361):}`
$a,$ Tổng số $Nu$ của gen là:
$\text{N=M:300=540000:300=1800 (Nu)}$
Chiều dài của gen là:
$\text{L=$\dfrac{3,4N}{2}=\dfrac{3,4×1800}{2}$=3060(Å)}$
$b,$ Theo đề bài
$\text{%A-%G=10%}$
Theo NTBS
$\text{%A+%G=50%}$
Giải phương trình ra
$→$ Tỉ lệ $\text{%}$ của từng loại $Nu$ là:
$\text{%A=%T=30%}$
$\text{%G=%X=20%}$
Số lượng từng loại $Nu$ của gen là:
$\text{A=T=1800×30%=540 (Nu)}$
$\text{G=X=1800×20%=360 (Nu)}$
$c,$ Khi gen bị đột biến thay cặp
$\text{A-T→G-X}$
Số lượng từng loại $Nu$ của gen sau khi bị đột biến là:
$\text{A$_{đb}$=T$_{đb}$=540-1=539 (Nu)}$
$\text{G$_{đb}$=X$_{đb}$=360+1=361 (Nu)}$