Một gen có chiều dài 5100Å. Mạch mã gốc của gen có số nu loại A chiếm 40%, số nu loại T chiếm 20%. Gen bị đột biến làm tang them 1 liên kết hydro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. a. Tính số lượng từng loại nu của gen trước đột biến. b. Khi gen đột biến nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cung cấp số lượng từng loại nu là bao nhiêu?
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
N = 5100 : 3,4 . 2 = 3000 nu
2A+ 2G = 3000
2A+ 3G = 3900
=> G=X= 900 nu
A=T = 3000 : 2 - 900 = 600 nu
Số nu ở gen đột biến:
Nếu trường hợp thay thế A-T bằng T-A hay G-X bằng X- G thì số nu gen đột biến không đổi
Nếu trường hợp 1 thay thế A_T bằng G-X : Gen đột biến có:
A=T = 600 - 1 = 599
G=X= 900 + 1 = 901
Nếu trường hợp 2 thay thế G-X bằng A-T : Gen đột biến có:
A=T = 600 + 1 = 601
G=X= 900 - 1 = 899
b, Gen bình thường nhân đôi 2 lần số nu môi trường cung cấp:
A=T= 600 . ( -1) = 1800 nu
G=X= 900 .( -1)= 2700 nu
Gen đột biến 1 nhân đôi 2 lần số nu môi trường cung cấp:
A=T= 599. (-1) = 1797 nu
G=X= 901 .( -1)= 2703 nu
Gen đột biến 2 nhân đôi 2 lần số nu môi trường cung cấp:
A=T= 601. ( -1) = 1803 nu
G=X= 899 .( -1)= 2697 nu
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm