một gen có 69 chu kì và tỉ lệ các loại nu là A = 3/2 G Khi gen bị đột biến thành Gen m thì chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp có 230 axit amin có thêm 2 axit amin mới và gen m tăng thêm 7 liên kết hiđrô. a.Xác định dạng dột biến, b. cặp gen Mn nhân đôi liên tiếp 3 lần thì cần bao nhiêu nu từ môi trường ?

2 câu trả lời

Đáp án:

a. thêm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X 

b. 19362

Giải thích các bước giải:

\(N = C \times 20 = 1380\)nucleotit

Gen M

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1380\\A = 3/2G\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 414\\G = X = 276\end{array} \right.\)

Gen m: chuỗi polipeptit do gen này tổng hợp có \(230 = \frac{{{N_m}}}{6} - 1 \to {N_m} = 1386\)→ tăng 3 cặp so với gen M

a) dạng đột biến là: thêm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X (Tăng 7 liên kết hidro = 2×2 + 3)

b)

Cặp gen Mm nhân đôi 3 lần môi trường cần cung cấp: \({N_{mt}} = \left( {{N_M} + {N_m}} \right)\left( {{2^3} - 1} \right) = 19362\)

Đáp án:

a) Dạng đột biến thêm cặp nu 

 Thêm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X (Tăng 7 liên kết hidro = 2×2 + 3)

b)$N_{123}$ = 19362 nu

 Giải thích các bước giải:

 Ta có: N=C×20=69×20=1380(nu)

*Gen M

 Ta có : 2A+2G=1380            (1)

            A=$\frac{3}{2}$G       (2) 

 Thay (1) vào (2) ta có:

  2($\frac{3}{2}$G)+2G=1380

        5G                       =1380

  ⇒G=276(nu)=X

*Gen m:

 2

→tăng 3 cặp so với gen M.

a) dạng đột biến là: thêm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X (Tăng 7 liên kết hidro =2×2 + 3)

b)Cặp gen Mm nhân đôi 3 lần môi trường cần cung cấp:

$N_{mt}$=($N_{M}$+$N_{m}$)(23-1)=19362(nu)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm