Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1440 liên kết hidro .Xác định : a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen b. Sô liên kết hóa trị của gen

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

  • Tổng số nuclêôtit của gen : N = C x 20 = 60 x 20 = 1200 (nu)
  • Gen có 1440 liên kết hyđrô. Suy ra:
    • Theo đề:       2A + 3G = 1440 (1)
    • Theo NTBS: 2A + 2G = 1200 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: G = 240 và A = 360 (nu)

  • Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen:
    • G = X = 240 (nu)
    • G%=X% = G/N x 100%
    • G%=X% = 240/1200 x 100% = 20%
    • A = T = 1200/2 – 240 = 360 (nu)
    • A% = T% = 50% – 20% = 30%

b. Số liên kết hoá trị của gen : 2N – 2 = 2 .1200- 2 = 2398 (liên kết)

Đáp án:

a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :

Tổng số nuclêôtit của gen :

N = C x 20 = 60 x 20 = 1200 (nu)

Gen có 1440 liên kết hyđrô.

Suy ra:

Theo đề:       2A + 3G = 1440 (1)

Theo NTBS: 2A + 2G = 1200 (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

G = 240 và A = 360 (nu)

Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen:

G = X = 240 (nu)

G%=X% = G/N x 100%

G%=X% = 240/1200 x 100% = 20%

A = T = 1200/2 – 240 = 360 (nu)

A% = T% = 50% – 20% = 30%

b. Số liên kết hoá trị của gen :

2N – 2 = 2 .1200- 2 = 2398 (liên kết)

 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm