Một đoạn gen có chiều dài 4080A0 , tỉ lệ A/G = 2/3. Sau đột biến gen số liên kết hidrô của gen đó là 3119 liên kết. Dạng đột biến gen trên là: A. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
2 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Tổng số nucleotit của gen là:
` N=(2L)/(3,4)=(2.4080)/(3,4)=2400` nucleotit
Có `A/G= 2/3 =>3A=2G=> 3A-2G=0`
Mà `2A+2G=2400`
`=>` Ta có hệ:
`{(3A-2G=0),(2A+2G=2400):}`
Giải hệ ta được:
`A=480; G=720`
Số liên kết hidro của gen ban đầu là:
`H=2A+3G=2.480+3.720=3120`
Gen bị đột biến còn `3119` liên kết và ít hơn gen ban đầu `3120-3119 =1` liên kết
Mà `A` liên kết với `T` bằng `2` liên kết hidro, `G` liên kết với `X` bằng `3` liên kết hidro
`=>` Đây là đột biến thay thế một cặp `G-X` bằng cặp `A-T`
`=>` Đáp án `D`
$-$ Tổng số nucleotit của gen là :
$\text{N = $\dfrac{\text{2L}}{3,4}=\dfrac{2.4080}{3,4}$ = 2400 nucleotit}$
$-$ Ta có :
$\text{$\dfrac{\text{A}}{\text{G}} = \dfrac{2}{3}$}$
$\text{⇔ 3A = 2G}$
$\text{⇔ 3A - 2G = 0}$
$-$ Mà : $\text{N = 2A + 2G ⇒ 2A + 2G = 2400}$
$-$ Ta được hệ phương trình :
$\left[\begin{matrix} \text{3A - 2G = 0}\\ \text{2A + 2G = 2400}\end{matrix}\right.$
$⇔\left[\begin{matrix} \text{2G = 3A}\\ \text{2A + 3A = 2400}\end{matrix}\right.$
$⇔\left[\begin{matrix} \text{2G = 3.480}\\ \text{A = 480}\end{matrix}\right.$
$⇔\left[\begin{matrix} \text{G = 720}\\ \text{A = 480}\end{matrix}\right.$
$-$ Theo nguyên tắc bổ sung :
$\text{A = T = 480}$ nucleotit.
$\text{G = X = 720}$ nucleotit.
$-$ Mà A liên kết với T bằng $2$ liên kết hidro. G liên kết với X bằng $3$ liên kết hidro.
$-$ Số liên kết hidro của gen là :
$\text{H = 2A + 3G = 2.480 + 3.720 = 3120}$ liên kết.
$-$ Mà sau khi đột biến gen, số liên kết hidro chỉ là $3119$ liên kết.
$→$ Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
$\text{⇒ Chọn D}$