Mọi người ghi giúp mình các công thức và các biến thể của môn sinh trong học kì 1
2 câu trả lời
Tính số Nu của ADN (Hoặc của Gen)Tính chiều dàiTính số liên kết Hidro và số liên kết cộng hóa trịTính số Nu tự do cần dùngTính số liên kết cộng hóa trị được hình thành và phá vỡTÍNH THỜI GIAN TỰ SAOBảng bộ ba mật mãQUÁ TRÌNH SAO MÃ VÀ DỊCH MÃ-ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GENTÍNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊCẤU TRÚC PROTEINTÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNGTÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC – SỐ LIÊN KẾT PEPTITTÍNH SỐ tARNSỰ CHUYỂN DỊCH CỦA RIBOXOM TRÊN mARNTÍNH THỜI GIAN TỔNG HỢP CÁC PHÂN TỬ PROTEINCủa nhiều mARN thông tin sinh ra từ 1 gen có cùng số riboxom nhất định trượt qua không trở lạiTÍNH SỐ AXIT AMIN TỰ DO CẦN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC RIBOXOM CÒN TIẾP XÚC VỚI mARNĐỘT BIẾN GENLIÊN QUAN ĐẾN CHIỀU DÀI GENNHIỄM SẮC THỂTÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂNTạo hợp tửXác định tần số xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau về nguồn gốc NSTTỶ LỆ GIAO TỬ VÀ SỐ KIỂU TỔ HỢP NST KHÁC NHAUĐỘT BIỄN SỐ LƯỢNG NSTLệch bội trên NST thường của người: Hội chứng DownThể dị bội ở cặp NST giới tính của ngườiTHỂ ĐA BỘITứ bội (4n)BÀI TOÁN NGƯỢC CHO TỶ LỆ ĐỒNG HỢP LẶN=> KG PQUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LY ĐỘC LẬPTrường hợp 2 Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sauTÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬTÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨCTÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸKiểu gen chung của nhiều loại tính trạngTrong phép lai phân tíchKhi lai 2 hay nhiều cặp tính trạngTìm số kiểu gen của một cơ thể và số kiểu giao phốiTƯƠNG TÁC GENDạng toán thuậnDạng toán nghịchCÁC CÔNG THỨC TÍNH TOÁNCẤU TRÚC ADNTổng số nu của ADNTính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – PCƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADNTÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠQua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )TÍNH THỜI GIAN SAO MÃCẤU TRÚC ARNTÍNH KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ ARN (MARN)Tính số liên kết hoá trị Đ –PCƠ CHẾ TỔNG HỢP ARNTÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ VÀ LIÊN KẾT HOÁ TRỊ Đ – PĐối với mỗi lần sao mãCẤU TRÚC PRÔTÊINTÍNH SỐ LIÊN KẾT PEPTITCƠ CHẾ TỔNG HỢP PRÔTÊINGiải mã tạo thành nhiều phân tử prôtêinTÍNH SỐ PHÂN TỬ NƯỚC VÀ SỐ LIÊN KẾT PEPTITTÍNH SỐ ARN VẬN CHUYỂN ( tARN)SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA RIBOXOM TRÊN ARN THÔNG TINThời gian tổng hợp 1 phân tử protein (phân tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit )DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊLAI HAI CẶP TÍNH TRẠNGDI TRUYỀN LIÊN KẾTCác dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh nhấtTổng hợp các dạng bài tập Sinh học 12 từ cơ bản đến nâng caoCác dạng bài tập Sinh học 12 cơ bản
Di truyền học là phần kiến thức rất hay vì có nhiều liên hệ với thực tế đời sống. Các dạng bài tập cũng rất đa dạng. Thường câu hỏi khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học hay rơi vào phần di truyền học này.
Dạng 1: Bài tập về mã di truyền
Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin.
Cách giải: Sử dụng toán tổ hợp
Ví dụ: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
Có tất cả 43= 64 bộ 3. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5’UAG3′; 5’UGA3′; 5’UAA3′. Như vậy có tất cả 61 bộ ba mã hóa axit amin
Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba
Phương pháp giải: Dựa vào bài toán 1 và sử dụng thêm công thức tổ hợp xác suất.
Ví dụ: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với 3 nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit A, U, X với tỉ lệ 2: 3: 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 loại nuclêôtit loại A là?
Cách giải: Tỉ lệ A, U, X là 0,2: 0,3: 0,5. Bộ 3 có chứa 2 loại nuclêôtit A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ 0.3+0.5= 0.8
Cách sắp xếp vị trí nu loại A trong bộ 3 là: C23 vậy tỉ lệ của bộ 3 có 2 nu loại A là 0.22.0.8. C23 = 0.096.
Dạng 2: Xác định thành phần Nuclêôtit trên gen, ADN
Để giải được dạng bài toán này, học sinh cần nắm được những công thức sau;
Nếu các em ghi nhớ hết được tất cả các công thức trên thì sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải. Những công thức trên sẽ hỗ trợ các em làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
Dạng 3: Tính số liên kết hiđro được tạo thành và phá vỡ
Có một số công thức tính nhanh sẽ hỗ trợ các em giải dạng bài tập này nhanh gọn. Học sinh cần lưu ý các công thức sau:
Các dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải phần di truyền học quần thể
Nhắc đến dạng bài tập về di truyền quần thể, nhiều học sinh sẽ cảm thấy e ngại vì kiến thức phức tạp. Để hoàn thành được 1 câu hỏi các em cần phải biết vận dụng linh hoạt công thức cũng như lý thuyết.
Sau đây là một số dạng bài tập Sinh học 12 và cách giải nhanh phần di truyền học quần thể. Các em có thể tham khảo:
Dạng 1: Tính số tế bào con tạo thànhDạng 2: Tính số NST tương đương với nguyên liệu được cung cấp trong quá trình tự nhân đôi của NST
Các công thức cần nhớ để giải bài:
– Tổng số NST sau cùng trong tất cả thế bào con 2n.2x
– Tổng số NST tương đương với nguyên liệu cung cấp khi 1 tế bào 2n qua x đợt nguyên phân là:
∑NST = 2n.2x – 2n = 2n(2x – 1 )
– Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
∑NSTmới = 2n.2x – 2.2n = 2n(2x – 2 )
– Số NST môi trường NB CC ở thế thệ cuối cùng: 2n.(2k-1)
Dạng 3: Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra
1)Tạo giao tử( đực XY, cái XX ):
– Tế bào sinh tinh qua giảm phân cho 4 tinh trùng gồm 2 loại X và Y.
– Số tinh trùng hình thành = số tế bào sinh tinh x 4.
– Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành.
– Tế bào sinh trứng qua giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng loại X và 3 thể định hướng (sau này
sẽ biến mất ).
– Số trứng hình thành = số tế bào trứng x 1.
– Số thể định hướng = số tế bào trứng x 3.
2)Tạo hợp tử:
Một tinh trùng loại X kết hợp với trứng tạo thành một hợp tử XX, một tinh trùng Y kết hợp
với trứng tạo thành hợp tử XY.
– Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh.
– Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh.