Khử 10 gam hỗn hợp gồm hai oxit Fe2O3 và Al2O3 bằng khí CO dư, khí thoát ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 15 gam kết tủa. Tính % khối lượng từng oxit trong hỗn hợp?
2 câu trả lời
Đáp án:`%m_(Fe_2O_3)=80%, %m_(Al_2O_3)=20%`
Giải thích các bước giải:
Các oxit bị `CO` khử là oxit của các kim loại đứng sau `Al` nên `Al_2O_3` không phản ứng với `CO`
PTHH xảy ra trong bài:
`Fe_2O_3+3CO->2Fe+3CO_2`
`0,05←........................0,15`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
`0,15←...................0,15mol`
`n_(CaCO_3)=15/100=0,15mol`
Ta có: `n_(CO_2)=n_(CaCO_3)=0,15mol`
`n_(Fe_2O_3)=n_(CO_2)/3=(0,15)/3=0,05mol`
`->m_(Fe_2O_3)=0,05.160=8g`
`%m_(Fe_2O_3)=(8.100)/10=80%`
`%m_(Al_2O_3)=100-80=20%`
Vì $Al_2O_3$ không bị khử bởi $CO$ nên:
$PTHH:Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow(1)$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O(2)$
$n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15(mol)$
Theo PT(2): $n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,15(mol)$
Theo PT(1): $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{CO_2}=0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8(g)$
$\Rightarrow \%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{10}.100\%=80\%$
$\Rightarrow \%m_{Al_2O_3}=100\%-80\%=20\%$