Khi thêm 1g MgSO4 khan vào 100g dd MgSO4 bão hòa ở 20 độ C đã làm 1.58g muối kết tinh trở lại. Hãy xác định công thức phân tử của muối kết tinh biết độ tan của MgSO4 ở 20 độ C là 25.98g * mong mọi người giúp em ạ...em đang cần gấp*
2 câu trả lời
Đáp án:
`MgSO4.7H2O`
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức tinh thể muối là `MgSO4.nH2O`
`120g MgSO4` ngậm `18n g H2O`
`1,58g MgSO4` ngậm `0,237n g H2O`
`135,1g` dung dịch chứa `35,1 g MgSO4` và `100g H2O`
`--> 100g` dung dịch chứa `25,98g MgSO4` và `74,02g H2O`
`-->` Sau khi cho thêm `1g MgSO4`,trong dung dịch còn: `25,4g MgSO4 và (74,02-0,237n)g H2O`
Tỉ lệ:
`24,4 / 74,02-0,237n = 35,1/100`
`n=7`
Vậy công thức tinh thể muối là `MgSO4.7H2O`
Đáp án: MgSO4.7H2O
Giải thích các bước giải:
Cứ 125,98g dung dịch MgSO4 bão hòa có 25,98g MgSO4
=> 100g dung dịch MgSO4 bão hòa có 100 . 25,98/125,98 = 20,62g MgSO4
Sau khi thêm 1g MgSO4 thì khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch là :
20,62 + 1 - 1,58 = 20,04g
Gọi MgSO4.nH2O là công thức tinh thể cần tìm
Cứ 120+18n (g) tinh thể chứa 120g MgSO4
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1,58g MgSO4
=> m(tinh thể) = 1,58(120 + 18n)/120 = 1,58 + 0,237n (g)
Khối lượng dung dịch còn lại :
100 + 1 - (1,58 + 0,237n) = 99,42 - 0,237n (g)
Ta có : 20,04/(99,42 - 0,237n) = 25,98/125,98 => n = 9
Vậy công thức của tinh thể cần tìm là MgSO4.9H2O