khi phân tích 2,3 g một hỗn hợp hữu cơ A thấy có 1,2 gam C , 0,3 gam H2 và 0,8 gam O Hãy xác định a) Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hữu cơ A b) CTPT của A biết tỉ khối của A đối với H2 là 23 c) CTCT của A
2 câu trả lời
Đáp án:
$a,\\ \%m_C=52,17\%\\ \%m_H=13,04\%\\ \%m_O=34,79\%\\ b,\ CTPT:\ C_2H_6O\\ c,\\ CTCT:\\ CH_3-CH_2-OH\\ CH_3-O-CH_3$
Giải thích các bước giải:
$a,\\ \%m_{C}=\dfrac{1,2}{2,3}.100\%=52,17\%\\ \%m_{H}=\dfrac{0,3}{2,3}.100\%=13,04\%\\ \%m_{O}=\dfrac{0,8}{2,3}.100\%=34,79\%\\ b,\\ M_A=23.2=46(g/mol)\\ n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1(mol)\\ n_{H}=\dfrac{0,3}{1}=0,3(mol)\\ n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05(mol)\\ \text{Gọi CTTQ của A là:}\ C_xH_yO_z\\ \Rightarrow x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1\\ \to CTĐGN:\ C_2H_6O\\ \text{A có dạng}\ (C_2H_6O)_n\\ \Rightarrow 46n=46\\ \Rightarrow n=1\\ \Rightarrow CTPT:\ C_2H_6O\\ c,\\ CTCT:\\ CH_3-CH_2-OH\\ CH_3-O-CH_3$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1(mol)$
$n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_H=2n_{H_2}=0,3(mol)$
$n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05(mol)$
$\%m_C=\dfrac{1,2}{2,3}.100\%=52,17\%$
$\%m_H=\dfrac{0,3}{2,3}.100\%=13,04\%$
$\%m_O=100-13,04-52,17=34,79\%$
$b)$ Đặt CTPT của A là $C_xH_yO_z$
$\Rightarrow x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1$
$\Rightarrow $ CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Mà $M_A=23.M_{H_2}=23.2=46$
$\Rightarrow (12.2+6+16).n=46$
$\Rightarrow 46n=46\Rightarrow n=1$
$\Rightarrow $ CTPT của A là $C_2H_6O$
$c)CTCT:$
+) $CH_3-CH_2-OH:$ etanol
+) $CH_3-O-CH_3:$ đimetyl ete/metoxymetan