Khi nào xuất hiện các quy luật di truyền và hiện tượng di truyền đó? Nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp ADN, ARN.
2 câu trả lời
khi mà
=> Ở cấp độ cơ bản nhất, tính di truyền của các sinh vật xuất hiện ở các tính trạng riêng rẽ, được gọi là gen. Đặc tính này lần đầu được nhận biết bởi Gregor Mendel, khi nghiên cứu sự phân ly các tính trạng di truyền ở đậu Hà Lan. Trong thí nghiệm nghiên cứu về tính trạng màu hoa của mình, Mendel quan sát được rằng hoa của mỗi cây đậu Hà Lan có màu tía hoặc trắng - và không bao giờ có tính trạng trung gian giữa hai màu. Những dạng khác nhau, riêng biệt của cùng một gen được gọi là allele.
Ở đậu Hà Lan, mỗi gen của mỗi cá thể có hai allele, và cây đậu sẽ thừa hưởng một allele từ mỗi cây bố mẹ. Nhiều sinh vật khác, bao gồm cả con người, cũng có kiểu di truyền như vậy. Cá thể mà có hai allele giống nhau ở một gen được gọi là đồng hợp tử ở gen đấy, còn nếu có hai allele khác nhau thì cá thể gọi là dị hợp tử.
Tập hợp tất cả allele ở một cá thể được gọi là kiểu gen của cá thể đó, còn tập hợp các tính trạng quan sát được của cá thể được gọi là kiểu hình. Với những cá thể dị hợp tử ở một gen, thường sẽ có một allele được gọi là trội, bởi đặc tính của nó trội hơn và thể hiện ra kiểu hình ở sinh vật, và allele còn lại được gọi là lặn, bởi đặc tính của nó bị lấn át và không được biểu hiện ra. Một số allele không lấn át hẳn, thay vì thế có tính trội không hoàn toàn tức thể hiện ra kiểu hình trung gian, hoặc đồng trội, tức cả hai allele đều được biểu hiện cùng lúc
Nhìn chung, khi một cặp cá thể sinh sản hữu tính, con cái của chúng sẽ thừa kế ngẫu nhiên một allele từ bố và một allele từ mẹ. Những phát hiện về sự di truyền riêng rẽ và sự phân ly của các allele được phát biểu chung với tên gọi Quy luật thứ nhất của Mendel hay "Quy luật phân ly".
#hlong210410
- Các loại ARN là :
+) mARN : có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
+) tARN: có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng với nơi tổng hợp prôtêin.
+) rARN : là thành phần cấu tao nên ribôxôm - nơi tổng hợp prôtêin.
- Nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN :
A liên kết với T
T liên kết với A
G liên kết với X
X liên kết với G
- Nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp ARN :
A liên kết với U
T liên kết với A
G liên kết với X
X liên kết với G
- Cơ chế xác định giới tính :
P: 44A+XX x 44A+XY
Gp: 22A+X 22A+Y , 22A+X
F1: 44A+XY(nam) : 44A+XX (nữ)