khi lai cặp bố mẹ thuần chủng tương phản thu được toàn quả vàng, hạt trơn. Đem các cây đó tự thụ phấn thu được số cây sau: 943 cây quả vàng- hạt trơn; 316 cây quả vàng- hạt nhăn; 309 cây quả xanh- hạt trơn; 134 cây quả xanh- hạt nhăn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai. Viết sơ đồ lai.
2 câu trả lời
F1 thu được 100% vàng trơn nên vàng, trơn là 2 tính trạng trội
Quả vàng: A
Hạt trơn: B
Quả xanh: a
Hạt nhăn: a
F2 phân li tỉ lệ 9:3:3:1 nên P có kiểu gen đồng hợp, tương phản nhau
Quy ước: AABB (bố), aabb (mẹ)
P: AABB (bố) x aabb (mẹ)
GP: AB, ab
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb (bố) x AaBb (mẹ)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2: 1 AABB : 2 AABb : 1 AAbb : 2 AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb
Vì F1 thu được 100% vàng trơn
⇒ Vàng trội so với xanh, trơn trội so với nhăn.
Quy ước gen: Quả vàng: A
Quả xanh: a
Hạt trơn: B
Hạt nhăn: b
Vì F2 phân li tỉ lệ 9:3:3:1 ⇒ P có kiểu gen đồng hợp, tương phản nhau
Xác định kiểu gen P: AABB: bố
aabb: mẹ
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
$G_{P}$ : AB ab
$F_{1}$ : AaBb (100% Quả vàng, hạt trơn)
$F_{1}$x$F_{1}$ : AaBb x AaBb
$G_{$F_{1}$ }$ : AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
$F_{2}$ : 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
(9 quả vàng, hạt trơn: 3 quả vàng, hạt nhăn: 3 quả xanh, hạt trơn: 1 quả xanh, hạt nhăn)