Khi đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít khí CO2(đkc); 1,12 lít khí N2 và 8,1g H2O. Mặt khác, khi hoá hơi 2,9 gam hợp chất hữu cơ A chiếm thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ A. Gợi ý: trong cùng đk thì tỷ lệ thể tích là tỷ lệ mol.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nCO2=0,3 mol nN2=0,05 mol nH2O=0,45 mol
=> nC=nCO2=0,3 mol
nH=2nH2O=0,9 mol
nN=0,05*2=0,1 mol
=> mC+mH+mN=0,3*12+0,9+0,1*14=5,9=mA=> trong A, ko có oxi
nO2=nA=1,6/32=0,05 mol
=> MA=2,9/0,05=58 g/mol
Gọi CTĐGN là CxHyNt
=> x:y:t=nC:nH:nN=0,3:0,9:0,1=3:9:1
=> CTPT là ( C3H9N)n
=> 59n=58=> n=1 ( gần bằng)
=> A là C3H9N
Đáp án:
C3H9N
Giải thích các bước giải:
n CO2 = 0,3 mol
n N2 = 0,05 mol
n H2O = 0,45 mol > n Co2
---> HCHC X no, đơn chức , mạnh hở
m O2 = m co2 + m n2 + m h2o - m X
= 16,8g
--> n O2 = 0,525 mol
BT oxi: n oxi trong X + 2 n o2 = 2 n co2 + n h2o
---> n oxi trong X = 0
---> trong X ko có oxi.
---> X là amin. Mà X đơn chức ---> X có 1N
---> n X = 2n N2 = 0,1 mol
---> số C trog X = 0,3÷0,1=3
số H trong X = 0,45.2÷0,1 = 9
---> X là C3H9N
Giải thích các bước giải: