I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho CĐDĐ ổn định, không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 2: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp: A. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. B. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. không xuất hiện dòng điện nào cả. Câu 3: Khi nói về máy biến thế phát biểu nào không đúng: Máy biến thế hoạt động A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. B. với dòng điện xoay chiều. C. luôn có hao phí điện năng. D. biến đổi điện năng thành cơ năng. Câu 4: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một HĐT U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = Câu 5: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A. hoá năng. B. năng lượng ánh sáng. C. nhiệt năng. D. năng lượng từ trường. Câu 6: Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có 15000 vòng và 150 vòng. Nếu HĐT giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 220V, thì HĐT giữa hai đầu cuộn sơ cấp là A. 22000V. B. 2200V. C. 22V. D. 2,2V. Câu 7: Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây? A. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm CĐDĐ trên đường dây. B. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. D. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện . Câu 8: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 10V B. 2250V C. 4840V D. 100V Câu 9: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu HĐT thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây sẽ A. tăng 102 lần. B. giảm 102 lần. C. tăng 104 lần. D. giảm 104 lần. Câu 10: Khi truyền đi cùng một công suất điện, người ta dùng dây dẫn cùng chất nhưng có tiết diện gấp đôi dây ban đầu. Công suất hao phí trên đường dây tải điện so với lúc đầu A. không thay đổi. B. giảm đi hai lần. C. giảm đi bốn lần. D. tăng lên hai lần. Câu 11: HĐT giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 220V và 12V. Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là 440 vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp A. 240 vòng. B. 60 vòng. C. 24 vòng. D. 6 vòng. Câu 12: Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế A. chỉ có thể tăng. B. chỉ có thể giảm. C. không thể biến thiên. D. không được tạo ra.
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1: D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 2: D. không xuất hiện dòng điện nào cả.
Máy biến thế không hoạt động với dòng điện một chiều.
Câu 3: A. dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 4: Công thức:
${P_{hp}} = {I^2}R = \dfrac{{{P^2}}}{{{U^2}}}.R$
Câu 5: C. nhiệt năng.
Câu 6: A. 22000V.
$\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \dfrac{{220}}{{{U_1}}} = \dfrac{{150}}{{15000}} \Rightarrow {U_1} = 22000V$
Câu 7: C. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.
Câu 8: A. 10V
$\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \dfrac{{{U_2}}}{{220}} = \dfrac{{150}}{{3300}} \Rightarrow {U_2} = 10V$
Câu 9: D. giảm 10⁴ lần.
Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên khi tăng hiệu điện thế lên 100 lần thì hao phí giảm đi 10000 lần.
Câu 10: B. giảm đi hai lần.
Vì công suất hao phí tỉ lệ thuận với điện trở mà khi tăng tiết diện dây dẫn 2 lần thì điện trở giảm đi 2 lần nên hao phí giảm đi 2 lần.
Câu 11: C. 24 vòng.
$\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \dfrac{{{N_2}}}{{{N_1}}} \Leftrightarrow \dfrac{{12}}{{220}} = \dfrac{{{N_2}}}{{440}} \Rightarrow {N_2} = 24vong$
Câu 12: C. không thể biến thiên.