Hỗn hợp E gồm axit axetic và ancol etylic. Chia hỗn hợp E làm 3 phần bằng nhau: – Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư magie cacbonat, thu được 4,032 lít (đktc). – Phần 2: cho tác dụng với lượng natri dư, thu được 10,08 lít khí (đktc). – Phần 3: được đun với axit sunfuric đặc để điều chế este. a. Viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm nói trên. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp E ban đầu. c. Tính khối lượng este điều chế được, biết hiệu suất của phản ứng này là 67%
1 câu trả lời
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$a)PTHH:$
$2CH_3COOH+MgCO_3\to (CH_3COOH)_2Mg+CO_2\uparrow+H_2O$
$CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2(1)$
$C_2H_5OH+Na\to C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2(2)$
$CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow{H_2SO_4(đ,n),t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O$
$b)n_{CO_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18(mol)$
$n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)$
Theo PT: $n_{CH_3COOH(P1)}=n_{CO_2}=0,18(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_3COOH(P2)}=0,18(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2(1)}=0,5.0,18=0,09(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2(2)}=0,45-0,09=0,36(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_5OH(P2)}=2n_{H_2}=0,72(mol)$
Vì 3 phần = nhau nên
$n_{CH_3COOH(E)}=0,18.3=0,54(mol);n_{C_2H_5OH(E)}=0,72.3=2,16(g)$
$\Rightarrow m_{CH_3COOH(E)}=0,54.60=32,4(g)$
$m_{C_2H_5OH(E)}=2,16.46=99,36(g)$
$\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{32,4}{32,4+99,36}.100\%=24,59\%$
$\%m_{C_2H_5OH}=100-24,59=75,41\%$
$c)n_{este}=n_{C_2H_5OH(P3)}=n_{C_2H_5OH(P2)}=0,72(mol)$
$\Rightarrow m_{este}=m_{CH_3COOC_2H_5}=0,72.88=63,36(g)$
$\Rightarrow m_{este(tt)}=63,3.67\%=42,4512(g)$