hoàn tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị 3 trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu đc 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên

2 câu trả lời

Đáp án:

`Al_2O_3` 

Giải thích các bước giải:

\(PTHH : \ A_2O_3 + 3H_2SO_4 \to A_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\\text{Ta có :}\\n_{A_2O_3}=\dfrac{20,4}{2A+48} \quad \text{(mol)}\\n_{A_2(SO_4)_3}=\dfrac{68,4}{2A+288} \quad \text{(mol)}\\ \text{Theo phương trình :} \ n_{A_2O_3}=n_{A_2(SO_4)_3}\\\to \dfrac{20,4}{2A+48}=\dfrac{68,4}{2A+288}\\\to A=27 \quad \text{(g/mol)}\\\to \text{A là : nhôm ( Al )}\\\to \text{CTHH của oxit kim loại A là :} \ Al_2O_3\)

Đáp án:

$Al_2O_3$

Giải thích các bước giải:

$A_2O_3+3H_2SO_4\to A_2(SO_4)_3+3H_2O\\ n_{A_2O_3}=\dfrac{20,4}{2A+48}(mol)\\ n_{A_2(SO_4)_3}=\dfrac{68,4}{2A+96.3}(mol)\\ Từ\ PTHH\\ \Rightarrow n_{A_2O_3}=n_{A_2(SO_4)_3}\\ \Rightarrow \dfrac{20,4}{2A+48}=\dfrac{68,4}{2A+96.3}\\ \Rightarrow A=27\\ \Rightarrow CTHH:\ Al_2O_3$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm