hoà tan oxit kim loại (III) trong 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 20-> dung dịch muối 21,765%. xác định CTPT sau pứ. Mình đang gấp
2 câu trả lời
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Gọi m_ddH2SO4 = 294 gam → nH2SO4 =0,6 mol
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 +3H2O
0,2 0,6 0,2 0,6
=> m = 294 + 9,6 + 0,4R
=> 0,2(2R + 96.3)/303,6 + 0,4R = 0,21756
=> R = 27 => R = AI
Đáp án:
R là Al, công thức phân tử của dung dịch sau phản ứng là $Al_2(SO_4)_3$
Giải thích các bước giải:
Giả sử có 147g dung dịch $H_2SO_4$ 20%
$n_{H_2SO_4}=\frac{20.147}{100.98}=0,3 mol$
Gọi kim loại là R, oxit là $R_2O_3$
Phương trình phản ứng:
$R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Theo phương trình:
$n_{R_2O_3}=n_{R_2(SO_4)_3}=\frac{0,3}{3}=0,1 mol$
$m_{dd R_2(SO_4)_3}=0,1.(2R+16.3)+147=0,2R+151,8 g$
$C_{R_2(SO_4)_3}\%=\frac{0,1.(2R+96.2).100}{0,2R+151,8}=21,765\%$
$R=27$
R là Al, công thức phân tử của dung dịch sau phản ứng là $Al_2(SO_4)_3$