Hoà tan một oxit kim loại hoạt trị II bằng vừa đủ dd H2SO4 25,5% thu được dd A có nồng độ 33,33%
a) Xác định oxit kim loại
b) làm lạnh 60g A thấy tách ra 15,625 gX, phần dd bão hoà có nồng dộ 22,54%, xác định công thức X
2 câu trả lời
Đáp án:
a) `CuO`
b) `CuSO_4 . 5H_2O`
Giải thích các bước giải:
a) Gọi kim loại là `R`, oxit là `RO`
Giả sử `n_{RO} = 1mol`
`RO + H_2SO_4 → RSO_4 + H_2O`
`n_{RSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{RO} = 1mol`
`m_{RO} = (M_R + 16) . 1 = (M_R + 16)g`
`m_{H_2SO_4} = 98 . 1 = 98g`
`mdd_{H_2SO_4} = {98.100}/{24,5} = 400g`
`m_{RSO_4} = (M_R + 96) . 1 = (M_R + 96)g`
Ta có:
`{M_R + 96}/{(M_R + 16) + 400} = {33,33}/{100}`
`<=> M_R = 64`
→ `R` là `Cu`, oxit là `CuO`
b) Đặt `X` là `CuSO_4 . nH_2O`
`m_{CuSO_4} (A) = {60 . 33,33}/{100} ≈ 20g`
`mdd_{CuSO_4}` bão hoà là:
`mdd_{CuSO_4} = 60 - 15,625 = 44,375g`
`m_{CuSO_4}` trong dung dịch bão hoà:
`m_{CuSO_4} = {22,54 . 44,375}/{100} = 10g`
`m_{CuSO_4} (X) = 20 - 10 = 10g`
`n_{CuSO_4 . nH_2O} = n_{CuSO_4} = {10}/{160} = 0,0625mol`
`M_X = {15,625}/{0,0625} = 250g`/`mol`
Ta có:
`160 + 18n = 250` → `n = 5`
Vậy CTHH của `X` là `CuSO_4 . 5H_2O`
Chúc bạn học tốt #aura