Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dd H2SO4 14,7%. Sau khi phản ứng kết thúc khí không còn thoát ra nữa, thì còn lại dd 17% muối sunfat tan. Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại.

2 câu trả lời

Đáp án: M=24 (Mg)

 

Giải thích các bước giải: 

Gọi M là kim loại cần tìm vì chất khí ko thoát ra, vẫn còn chất rắn ko tan, muối sunfat tan

=> H2SO4 hết, muối cacbonat còn dư. Giả sử có 1 mol axit phản ứng:

MCO3 + H2SO4—>MSO4+H2O+CO2

1<—          1              —>1        —>1

khối lượng muối sunfat = (M+96).1

khối lg dung dịch sau pư = khối lg dd axit + khối lg muối cacbonat đã pư – khối lg CO2 thoát ra = 1.98.14,7/100+(M+60).1-1.44=M+683,67

C% muối sufat=(M+96)/(M+683,67)*100%=17%

->M=24(Mg).

 

Đáp án:

Khối lượng nguyên tử của kim loại là 24 đvC

Giải thích các bước giải:

Đặt công thức của muối cacbonat là RCO3.

Giả sử khối lượng dung dịch H2SO4 là 100 gam.

mH2SO4 = 100.(14,7/100) = 14,7 gam => nH2SO4 = 14,7 : 98 = 0,15 mol

PTHH: RCO3 + H2SO4 -> RSO4   +   CO2 + H2O

           0,15 <---0,15 ------> 0,15 --> 0,15           (mol)

Áp dụng BTKL: m dd sau pư = mRCO3 + m dd H2SO4 - mCO2

                                              = 0,15(R+60) + 100 - 0,15.44 = 0,15R + 102,4 (g)

Nồng độ muối: \(C{\% _{RS{O_4}}} = \frac{{0,15.({M_R} + 96)}}{{0,15{M_R} + 102,4}}.100\%  = 17\% \)

Giải phương trình ta được: MR ≈ 24

Vậy khối lượng nguyên tử của kim loại là 24 đvC

Câu hỏi trong lớp Xem thêm