hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong dung dịch HCL thì thấy thoát ra 11,2 lít H2 . phải trung hòa axit dư bằng 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 74,6 gam muối khan. xác định tên kim loại đã dùng
2 câu trả lời
Đáp án: Fe
Giải thích các bước giải:
Gọi kim loại đó là A có hoá trị là x và số mol là a
PTHH: 2A+ 2xHCl -> 2AlClx + xH2
a.....ax...........a.............ax/2
Số mol H2 sinh ra:
nH2= 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
Số mol axit phản ứng với A:
nHCl= ax = 2nH2= 1 (mol)
Ta có: ax= 1=> a=1/x (*)
PTHH: 2HCl + Ca(OH)2-> CaCl2 + 2H2O
Số mol Ca(OH)2:
nCa(OH)2= 0,1x1=0,1(mol)=> nCaCl2= 0,1(mol)
Khối lượng AClx sau phản ứng:
mAClx= m (muối) - mCaCl2 = 74,6 - 0,1(40+71)=63,5 (g)
Ta có:
a(MA+35,5x)=63,5 (**)
Thay (*) vào (**)
A= 28x
Nếu x= 1; MA= 28 (loại)
Nếu x= 2; MA= 56(chọn)=> A: Fe
nH2=0,5
2M+2nHCl->2MCln+nH2
nMCln=1/n
nCa(OH)2=0,1mol
Ca(OH)2+2HCl->CaCl2+2H2O
nCaCl2=nCa(OH)2=0,1
Ta có (M+35,5).1/n+0,1.111=74,6
Với n=1 thì M=28 Si không thỏa mãn
Với n=2 thì M=91,5 không thỏa mãn
Với n=3 thì M=155 không thỏa mãn
->Không có kim loại thỏa mãn