Hòa tan hoàn toàn Zn vào dung dịch H2SO4 19,6%. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ( ở đktc) a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng? c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng? d. Tính nồng độ phần trăm của chất có dung dịch thu được sau phản ứng? e. Nếu cho 300ml dung dịch BaCl2 2M vào dung dịch H2SO4 19,6% thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
2 câu trả lời
a.) PTPƯ:
Zn + $H_{2}SO_{4}$ → $ZnSO_{4}$ + $H_{2}$
b.) Khí thu được sau phản ứng là khí Hidro .
Ta có: $n_{H_{2}(đktc)} = $$\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 (mol)
PTPƯ:
Zn + $H_{2}SO_{4}$ → $ZnSO_{4}$ + $H_{2}$
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
Khối lượng Zn tham gia phản ứng:
$m_{Zn}$ = 0,3 . 65 = 19,5 (g)
c.) $m_{H_{2}SO_{4}}$ = 0,3 . 98 = 29,4 (g)
Theo đề: $\frac{29,4}{m_{ddH_{2}SO_{4}}}$ . 100% = 19,6%
⇔ $m_{ddH_{2}SO_{4}}$ = 150 (g)
d.) Sau phản ứng, trong dung dịch chứa muối $ZnSO_{4}$
→ $m_{ZnSO_{4}}$ = 0,3 . 161 = 48,3 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
$m_{dd}$ = 19,5 + 150 - 0,3.2 = 168,9 (g)
C%$ZnSO_{4}$ = $\frac{48,3}{168,9}$ . 100% ≈ 28,60%
d.) $n_{BaCl_{2}}$ = $\frac{300}{1000}$ . 2 = 0,6 (mol)
PTPƯ:
$BaCl_{2}$ + $H_{2}SO_{4}$ → 2HCl + $BaSO_{4}$
0,6 0,3
Tỉ lệ: $\frac{0,6}{1}$ > $\frac{0,3}{1}$
Do đó sau phản ứng $BaCl_{2}$ bị dư và $H_{2}SO_{4}$ phản ứng hết
→ Tính theo $n_{H_{2}SO_{4}}$
⇒ $n_{BaSO_{4}}$ = $\frac{0,3 . 1}{1}$ = 0,3 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng:
$m_{BaSO_{4}}$ = 0,3 . 233 = 69,9 (g)
`a)`
`Zn+ H_2SO_4→ ZnSO_4+ H_2`
`0,3← 0,3← 0,3← 0,3(mol)`
`b)`
`n_{H_2}= {6,72}/{22,4}= 0,3(mol)`
`m_{Zn}= 0,3. 65= 19,5(g)`
`c)`
`mdd_{H_2SO_4}= {0,3.98}/{19,6%}= 150(g)`
`d)`
`C%_{ZnSO_4}= {0,3. 161}/{19,5+150-0,3.2} .100= 28,6%`
`e)`
`BaCl_2+ H_2SO_4→ BaSO_4+ 2HCl`
`n_{BaCl_2}= {300}/{1000} .2= 0,6(mol)`
`n_{BaCl_2} > n_{H_2SO_4}`
`→ BaCl_2` dư
`n_{BaSO_4}= n_{H_2SO_4}= 0,3(mol)`
`m_{BaSO_4}= 0,3. 233= 69,9(g)`