Hòa tan hoàn toàn 35g hỗn hợp gồm BaCO3 và BaO bằng dd HCl 7,3% sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc a/ Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng dd HCl cần dùng c/ Tính C% dd thu được sau phản ứng
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
`n_{CO_2}=(2,24)/(22,4)=0,1(mol)`
`BaCO_3 + 2HCl -> BaCl_2 + H_2O + CO_2`
`BaO + 2HCl -> BaCl_2 + H_2O`
theo pthh:
`n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)`
`-> m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7(g)`
`-> m_{BaO}=35-19,7=15,3(g)`
`=> %m_{BaCO_3}=(19,7)/(35).100% = 56,29%`
`=> %m_{BaO}=100 - 56,29 = 43,71%`
`b,`
`n_{BaO}=(15,3)/(153)=0,1(mol)`
theo PTHH:
`Sigma n_{HCl}=2.n_{BaCO_3} + 2.n_{BaO} = 2.0,1 + 2.0,1 = 0,4(mol)`
`-> m_{HCl}=0,4 . 36,5 = 14,6(g)`
`=> m_{dd HCl} = (14,6)/(7,3%)=200(g)`
`c,`
dung dịch sau pứ gồm: `BaCl_2`
`n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3} + n_{BaO}= 01 + 0,1 =0,2 (mol)`
`-> m_{BaCl_2}=0,2 . 208 = 41,6(g)`
`m_{dd sau pứ} = 35 + 200 - 0,1.44= 230,6(g)`
`=> C%_{BaCl_2}= (41,6)/(230,6).100% = 18,04%`
Đáp án:
%$m_{BaCO_3}=56,29\%$
%$m_{BaO}=43,71\%$
$m_{dd HCl}=200g$
$C_{BaCl_2}\%=18,04\%$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1 mol$
phương trình phản ứng:
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$BaO + 2HCl \to BaCl_2 + H_2O$
$n_{BaCO_3}=n_{CO_2}= 0,1 mol$
$m_{BaCO_3}= 0,1.197=19,7g$
%$m_{BaCO_3}=\frac{19,7.100}{35}=56,29\%$
%$m_{BaO}=100-56,29=43,71\%$
$n_{BaO}=\frac{35-19,7}{153}=0,1 mol$
$n_{HCl}= 2.0,1+2.0,1=0,4 mol$
$m_{dd HCl}=\frac{0,4.36,5.100}{7,3}=200g$
$m_{dung dịch}=35+200-0,1.44=230,6g$
$n_{BaCl_2}= 0,1+0,1=0,2 mol$
$C_{BaCl_2}\%=\frac{0,2.208.100}{230,6}=18,04\%$