Hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 trong V(l) dd HCl 2M thu được dd B chứa các chất tan có cùng CM. Tính V.
2 câu trả lời
PT: `CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
x 2x x x (mol)
`Fe_2O_3 + 6HCl -> 2FeCl_3 + 3H_2O`
y 6y 2y 3y (mol)
Vì ddB chứa các chất tan có cùng `C_M` nên `n_(CuCl_2) = n_(FeCl_3)`
Ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{80x + 160y=32} \atop {x=2y}} \right.$
`=>` $\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,1}} \right.$
Ta có: `n_(HCl) = 2.0,2 + 6.0,1 = 1 mol`
`V_(HCl) = 1/2 = 0,5l`
Đáp án:
\(V = 0,5{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
\(F{{\text{e}}_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2F{\text{e}}C{l_3} + 3{H_2}O\)
Vì dung dịch \(B\) chứa các chất tan cùng nồng độ mol
Suy ra \({n_{CuC{l_2}}} = {n_{F{\text{e}}C{l_3}}} = x{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{CuO}} = {n_{CuC{l_2}}} = x{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{F{\text{e}}C{l_3}}} = 0,5{\text{x mol}}\)
\( \to {m_A} = x.80 + 0,5{\text{x}}.160{\text{x}} = 160{\text{x}} = 32 \to x = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl}} = 2{n_{CuC{l_2}}} + 3{n_{F{\text{e}}C{l_3}}} = 5{\text{x}} = 1{\text{ mol}}\)
\( \to V = {V_{HCl}} = \frac{1}{2} = 0,5{\text{ lít}}\)