Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp kim loại X (Fe,Mg,Zn) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít H2 (đktc) . a)Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Biết thể tích khí H2 do kẽm tạo ra gấp đôi thể tích H2 do sắt tạo ra. b) Tính thể tích (ml) dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.

2 câu trả lời

Em tham khảo nha:

\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol\\
hh:Fe(a\,mol),Mg(b\,mol),Zn(c\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 24b + 65c = 25,8\\
a + b + c = 0,6\\
2a - c = 0
\end{array} \right.\\
 \Rightarrow a = 0,1;b = 0,3;c = 0,2\\
\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,1 \times 56}}{{25,8}} \times 100\%  = 21,71\% \\
\% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,3 \times 24}}{{25,8}} \times 100\%  = 27,91\% \\
\% {m_{Zn}} = 100 - 21,71 - 27,91 = 50,38\% \\
b)\\
{n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 1,2\,mol\\
{V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{1,2}}{{0,2}} = 6l = 6000ml
\end{array}\)

 

$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$

$PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(1)$

$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2(2)$

$Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2(3)$

Theo PT(1) và PT(3): $n_{Zn}=n_{H_2(3)};n_{Fe}=n_{H_2(1)}$

Mà $V_{H_2(3)}=2V_{H_2(1)}\Rightarrow n_{H_2(3)}=2n_{H_2(1)}$

$\Rightarrow n_{Zn}=2n_{Fe}$

Mà $n_{Zn}+n_{Fe}+n_{Mg}=0,6$

Và $65n_{Zn}+56n_{Fe}+24n_{Mg}=25,8$

Giải được: $n_{Zn}=0,2(mol);n_{Fe}=0,1(mol);n_{Mg}=0,3(mol)$

$\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g);m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)$

$\Rightarrow \%m_{Zn}=\dfrac{13}{25,8}.100\%=50,39\%$

$\Rightarrow \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{25,8}.100\%=21,71\%$

$\Rightarrow \%m_{Mg}=100-21,71-50,39=27,9\%$

$b)$ Từ 3 PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2(mol)$

$\Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,2}=6(l)=6000(ml)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm