hòa tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp 2 kim loại M(hóa trị 2) và N(hóa trị 3) vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Q và 11,2 lít H2(dktc). cô cạn Q đc m g muối khan. a) m=? b) xđ 2 kim loại. biết số mol N= số mol M và 2 lần khối lượng mol của N < khối lượng mol của M < 3 khối lượng mol của N
2 câu trả lời
Đáp án:
a/$nH_{2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5$
$nHCl=2nH_{2}=1$
$mMuối=mKL+mCl^{-}=18,4+1.35,5=53,9g$
b/
$2nM+3nN=2nH_{2}=1$
$nM-nN=0$
⇒$nM=nN=0,2$
$0,2N+0,2M=18,4$
⇔$N+M=92⇔M=92-N$
$2N<M<3N$
⇔$2N<92-N<3N$
⇔$\left \{ {{2N<92-N} \atop {92-N<3N}} \right.$
⇔$\left \{ {{N<30,67} \atop {23<N}} \right.$
⇔$23<N<30,67$
⇒$N:Mg(24)$
$MM=\frac{18,4-0,2.24}{0,2}=68(???)$ Bạn coi lại đề thử
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
có : $n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với $Cl$ và $H$ , ta có :
$n_{Cl^-} = n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5.2 = 1(mol)$
$⇒ m_{muối} = m_{\text{kim loại}} + m_{Cl^-} = 18,4 + 35,5 = 53,9(gam)$
$b/$
Gọi $n_M = n_N = a(mol)$
$M + 2HCl → MCl_2 + H_2$
$2N + 6HCl → 2NCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH,ta có :
$n_{H_2} = n_M + 1,5n_N = a + 1,5a = 0,5(mol)$
$⇒ a = 0,2$
Ta có :
$m_{\text{kim loại}} = 0,2M + 0,2N = 18,4$
$⇒ M + N = 92$
$⇒ M= 92-N$
Mặt khác :
$2N < M < 3N$
$⇔ 2N < 92 - N < 3N$
$⇔23< N < 30,67$
Vì $N$ là kim loại hóa trị III mà $23 < N < 30,67$ do đó, $N = 27(Al)$ thì thỏa mãn
Suy ra $M = 92 - 27 = 65(Zn)$
Vậy hai kim loại là $Al$ và $Zn$