Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lit khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%. Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong C.
1 câu trả lời
Đáp án:
R là Sắt
%mMgCO3 = 59,15%
%mFeCO3 = 40,85%
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của muối cacbonat của R là R2(CO3)n ( n là hóa trị của R)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O (1)
R2(CO3)n + 2nHCl → 2RCln + nCO2↑ + nH2O (2)
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
nHCl p.ứ = 2nCO2 = 0,3 mol
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mdd HCl = 10,95 : 7,3 . 100 = 150 (g)
mD = mC + mdd HCl - mCO2
= 14,2 + 150 - 0,15 . 44
= 157,6 (g)
mMgCl2 = 157,6 . 6,028% = 9,5 (g)
nMgCl2 = 9,5 : 95 = 0,1 (mol)
Theo (1): nMgCO3 = nCO2 (1) = nMgCl2 = 0,1 mol
nCO2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Theo (2): nR2(CO3)n = $\frac{nCO2(2)}{n}$ = $\frac{0,05}{n}$
mC = mMgCO3 + mR2(CO3)n
→ 0,1 . 84 + $\frac{0,05}{n}$ . (2MR + 60n) = 14,2
→ MR = 28n
→ n = 2; MR = 56
→ R là Sắt
%mMgCO3 = 0,1 . 84 : 14,2 . 100% = 59,15%
%mFeCO3 = 100% - 59,15% = 40,85%