Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hôn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe vào bình đựng dung dịch H¬2SO4 loãng, dẫn toàn bộ khí sinh ra qua ống đựng bột CuO nung nóng (dư). Sau phản ứng thu được 23,04 gam Cu. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần % về khối lượng của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu biết hiệu suất của phản ứng giữa khí H2 và bột CuO là 80%.

2 câu trả lời

cdĐáp án:

Đặt số mol Fe, Al trong hỗn hợp X lần lượt là x, y mol

Suy ra 56x + 27y = 13,8 (g) (1)

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Ta có: nH2 = nFe + 1,5.nAl = x + 1,5y = 0,45 mol (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được x = 0,15 và y = 0,2

Từ đó tính được %mFe = (0,15.56/13,8).100% = 60,87% và  %mAl = 39,13%

2. nSO2 = 0,2 mol và nNaOH = 0,4 mol

Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 2. Do đó SO2 tác dụng với NaOH theo phương trình sau:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Ta có: nNa2SO3 = nSO2 = 0,2 mol

Do đó: mNa2SO3 = 0,2.126 = 25,2 (gam)

3.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

2Mg + O2 →t0 2MgO (1)

2Cu + O2 →t0 2CuO (2)

4Al + 3O2 →t0 2Al2O3 (3)

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (4)

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (5)

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (6)

b) Tính V.

Bảo toàn khối lượng ta có mO2 = mB2 - mB1 = 33,3 - 21,3 = 12 (g) → nO2 = 0,375 (mol)

Suy ra nO = 2nO2 = 0,75 mol

Theo các phương trình (5), (4), (6) ta có: nHCl = 2.nO = 2.0,75 = 1,5 (mol)

Vậy V = Vdd HCl = n/CM = 1,5/2 = 0,75 (lít

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 a) Fe + `H_2SO_4` → `FeSO_4` + `H_2`

2Al + 3`H_2SO_4`  → `Al_2(SO_4)_3` + 3`H_2`

`CuO` + `H_2` → `Cu` + `H_2O`

b) `nCu` = $\frac{23,04}{64}$ = 0,36 mol 

`nH_2` = `nCu` = 0,36 mol 

`nH_2` đã thoát ra = $\frac{0,36.100}{80}$ = 0,45 mol 

Gọi số mol Al và Fe là `x` và `y`

Ta có:

$\begin{cases} 27x + 56y = 13,8\\1,5x + y = 0,45\\ \end{cases}$

→ `x` = 0,2 `y` = 0,15 

`%mAl` = $\frac{0,2.27}{13,8}$ .100= 39,13%

`%mFe` = 100 - 39,13 = 60,87%

Chúc bạn học tốt #aura

Câu hỏi trong lớp Xem thêm