Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ.Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%.Xác định công thức phân tử oxit kim loại

2 câu trả lời

Đáp án: gọi số mol của KL hóa trị 3 đó là a

BTe ta có 3n KL= 2 nH2 ----> n H2=1,5a

mdd sau pư = mkl + mdd H2SO4 - mH2= 342-3a

nH2= nH2SO4 pư= 1,5 a ----> m Muối = mKL + mSO4 2- =10,2 + 1,5a. 96=10,2+ 144a

-----> $\frac{10,2 + 144a}{342-3a}$ =0,1 -----> a=0,16632

-------> MKl=61,32

Giải thích các bước giải:

Đáp án:

 $Al_2O_3$

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}
{R_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to {R_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 331,8 + 10,2 = 342g\\
{m_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 342 \times 10\%  = 34,2g\\
{n_{{R_2}{O_3}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_3}}} \Leftrightarrow \dfrac{{10,2}}{{2{M_R} + 16 \times 3}} = \frac{{34,2}}{{2{M_R} + 96 \times 3}}\\
 \Rightarrow {M_R} = 27g/mol \Rightarrow R:Al\\
CTHH:A{l_2}{O_3}
\end{array}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm