Hòa tan hoàn toàn 1 lg kim loại sắt 0,2l dd H2SO4 sau pư thu đc 4,48 lít(đktc) a)Viết pthh của pư? b)Tính khối lg sắt đã pư c)Xác định nồng đọ mol của dd axit đã dùng d)Để trung hòa 0,1 lít dd axit H2SO4 trên cần phải dùng bao nhiêu gam dd NaOH 20%.
2 câu trả lời
Đáp án:
b) mFe= 11,2 g
c) $CM_{H2SO4}$ = 1M
d) mNaOH= 8 g
Giải thích các bước giải:
a)
PTHH:
Fe +H2SO4→ FeSO4+ H2↑
b)
nH2= 0,2 (mol)
⇒ nFe= 0,2 mol
⇒ mFe= 0,2.56= 11,2 g
c)
nH2= 0,2 (mol)
⇒ nH2SO4= 0,2 mol
⇒ $CM_{H2SO4}$ =$\frac{0,2}{0,2}$ = 1M
d)
nH2SO4= 0,1.1= 0,1 mol
H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+2H2O
0,1 0,2
⇒ mNaOH= 0,2. 40=8 (g)
Đáp án:
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) 11,2 gam
c) 1M
d) 40 gam
Giải thích các bước giải:
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b) Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,2 mol → mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
c) Theo PTHH: nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol
→ CM = n : V = 0,2 : 0,2 = 1M
d)
0,2 lít H2SO4 chứa 0,2 mol H2SO4
→ 0,1 lít 0,1 mol
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
0,1 → 0,2
→ mNaOH = 0,2.40 = 8 gam
→ m dd NaOH = 8.(100/20) = 40 gam