Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam CuO vào bình đựng dung dịch axit HCL 20% Sau phản ứng thu được muối B a)Nêu hiện tượng và viết phương trình xảy ra b)tính khối lượng acid Hcl đã dùng c) hòa tan B vào 200ml đ NaOH. Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng là
2 câu trả lời
$n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02(mol)\\ a,PTHH:CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2O$ Hiện tượng: Chất rắn màu đen $CuO$ tan dần trong dung dịch $b,n_{HCl}=2n_{CuO}=0,04(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,04.36,5}{20\%}=7,3(g)\\ c,PTHH:CuCl_2+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ 200(ml)=0,2(l)\\ n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=2n_{CuO}=0,04(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M$
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`a.`
`-` Hiện tượng: chất rắn màu đen tan dần, xuất hiện dung dịch màu xanh lam
`-` Phương trình hóa học:
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2 O` `(1)`
`b.`
`n_{CuO} = (1,6)/80 = 0,02 (mol)`
Theo phương trình `(1): n_{HCl} = n_{CuO} . 2 = 0,02 . 2 = 0,04 (mol)`
`m_{HCl} = 0,04 . 36,5 = 1,46 (g)`
`-> m_{ddHCl} = (1,46 . 100)/20 = 7,3 (g)`
`c.`
Muối `B` là `CuCl_2`
`CuCl_2 + 2NaOH -> Cu(OH)_2↓ + 2NaCl` `(2)`
Đổi `200ml = 0,2l`
Theo phương trình `(1): n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,02 (mol)`
Theo phương trình `(2): n_{NaOH} = n_{CuCl_2} . 2 = 0,02 . 2 = 0,04 (mol)`
`-> CM_{ddNaOH} = (0,04)/(0,2) = 0,2 (M)`