Hòa tan hết m gam một kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 6,72 lít H2 (đkct). Cô cạn dung dịch A thu được 26,7 gam muối. Xác định R.
2 câu trả lời
Đáp án:
Nhôm ( $Al^{}$ )
Giải thích các bước giải:
PTHH : $2^{}$$R +2xHCl ^{}$ → $2^{}$$RCl_{x}$ + $x^{}$$H_{2}$
$(mol)^{}$ 2 : 2x : 2 : x
$n_{H_{2}}$$=^{}$ $\frac{VH_{2} }{22,4}$ = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 $(mol)^{}$
Theo PTHH $n_{^{}RCl_{x}}$ = $n_{R}$
mà $n_{^{}RCl_{x}}$ = $\frac{26,7}{MR + 35,5x}$
→ $n_{R}$ = $\frac{26,7}{MR + 35,5x}$
Theo PTHH: $n_{R}$ = $\frac{2}{x}$ $n_{H_{2} }$
→ $\frac{26,7}{MR + 35,5x}$ =$\frac{2}{x}$ $n_{H_{2} }$ = $\frac{0,6}{x}$
→ $M_{R}$ = $9x^{}$
$Vì: ^{}$ x là hóa trị của kim loại R → $1≤x≤3^{}$ ($x^{}$ ∈ $N^{*}$)
Xét $x =1^{}$ → $M_{R}$ $=9^{}$ ( $L^{}$ )
Xét $x =2^{}$ → $M_{R}$ $=18^{}$ ( $L^{}$ )
Xét $x =3^{}$ → $M_{R}$ $=27^{}$ ( $Al^{}$ )
Vậy kim loại đó là nhôm ( $Al^{}$ )
Đáp án:
Al
Giải thích các bước giải:
2R+2nHCl->2RCln+nH2
nH2=6,72/22,4=0,3(mol)
=>nRCln=0,3x2/n=0,6/n(mol)
MRCln=26,7:0,6/n=44,5n
Ta có MR+35,5n=44,5
=>MR=9n
=>n=3 thì MR=27
=> R là Nhôm(Al)