hòa tan hết 4g 1 kim loại vào 96,2g nước, thu được dd bazo có nồng độ 7,4% và thể tích lít khí H2 (đktc). tìm kim loại và thể tích A. Na và V = 11,2l B. Ca và V=2,24l C. K và V=3,36l D. 1 kết qả khác
1 câu trả lời
Đáp án:
Ca và 2,24 lít
Giải thích các bước giải:
Giả sử kim loại là R có hóa trị là n.
2R + 2nH2O -> 2R(OH)n + nH2
4/R ------------->4/R ----->2n/R (mol)
Khối lượng dd sau pư: m dd sau pư = mR + mH2O - mH2 = 4 + 96,2 - 2.(2n/R) = 100,2 - 4n/R (g)
Nồng độ của bazo: \(C{\% _{R{{(OH)}_n}}} = \frac{{\frac{4}{R}.(R + 17n)}}{{100,2 - \frac{{4n}}{R}}}.100\% = 7,4\% \)
=> \(\frac{4}{R}.(R + 17n) = 0,074.\left( {100,2 - \frac{{4n}}{R}} \right)\) => 4R + 68n = 7,4148R - 0,296n
=> R = 20n
Ta thấy với n = 2; R = 40 thỏa mãn => Kim loại là Canxi
Ta có: nH2 = 2n/R = 2.2/40 = 0,1 mol => V = 2,24 lít
=> Chọn B