Hòa tan 9,8 gam đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 vào 200 ml dung dịch axit clohiđric HCl 2M thu được dung dịch A. A/Viết phương trình hóa học của phản ứng. B/Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam. C/Nếu cho quỳ tím vào dung dịch A thì có hiện tượng gì, giải thích. (Cho Cu=64, H=1, Cl=35,5, O=16)
2 câu trả lời
Đáp án:
`a)`
PTHH : `Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`b)`
`m_{HCl_(dư)} = 7,3` `gam`
`c)`
Qùy tím vào dung dịch `A` thì có hiện tượng hóa đỏ .
Giải thích các bước giải:
`a)`
PTHH : `Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`b)`
`n_{Cu(OH)_2} = (9,8)/(98) = 0,1` `mol`
`200ml = 0,2` `l`
`n_{HCl} = 0,2 . 2 = 0,4` `mol`
Lập tỉ lệ , ta được :
`(0,1)/1 < (0,4)/2`
`-> Cu(OH)_2` hết , `HCl` dư . Vậy phương trình tính theo `Cu(OH)_2`
`n_{HCl_(pứ)} = (0,1 . 2)/1 = 0,2` `mol`
`n_{HCl_(dư)} = 0,4 - 0,2 = 0,2` `mol`
`m_{HCl_(dư)} = 0,2 . 36,5 = 7,3` `gam`
`c)`
Vì dung dịch `HCl` dư nên dung dịch `A` sẽ làm quỳ tím hóa đỏ ( vì dung dịch `A` mang tính axit )
A.) PTPƯ:
$Cu(OH)_{2}$ + 2HCl → $CuCl_{2}$ + 2$H_{2}O$
B.) Ta có:
$n_{Cu(OH)_{2}}$ = $\frac{9,8}{98}$ = 0,1 (mol)
$n_{HCl}$ = $\frac{200}{1000}$ . 2 = 0,4 (mol)
PTPƯ:
$Cu(OH)_{2}$ + 2HCl → $CuCl_{2}$ + 2$H_{2}O$
0,1 0,4
Tỉ lệ: $\frac{0,1}{1}$ < $\frac{0,4}{2}$
Do đó, $Cu(OH)_{2}$ phản ứng hết và HCl bị dư
→ $n_{HCl(phản ứng)} = $$\frac{0,1 . 2}{1}$ = 0,2 (mol)
→ $n_{HCl(dư)}$ = 0,4 - 0,2 = 0,2 (mol)
C.) Nếu cho quỳ tím vào trong dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím sẽ hóa đỏ
Vì: trong dung dịch A có chứa HCl bị dư sau phản ứng nên dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ