Hòa tan 8,92 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng dd HCl 3M(vừa đủ). Sau phản ứng thu được dd B và 1,12 l khí H2 (đktc). a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Biết rằng sự hòa tan không làm thay đổi thể tích của dung dịch.

1 câu trả lời

Đáp án:

`a.`

`%m_{Zn} = 36,43%`

`%m_{ZnO} = 63,57%`

`b. V_{ddHCl} = 80ml`

`c. CM_{ddZnCl_2} = 1,5M`

 

Giải thích các bước giải:

`a.`

`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `(1)`

`ZnO + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2 O` `(2)`

`n_{H_2} = (1,12)/(22,4) = 0,05 (mol)`

Theo phương trình `(1): n_{Zn} = n_{H_2} = 0,05 (mol)`

`m_{Zn} = 0,05 . 65 = 3,25 (g)`

`-> %m_{Zn} = (3,25 . 100)/(8,92) = 36,43 (%)`

`-> %m_{ZnO} = 100 - 36,43 = 63,57 (%)`

`b.`

`n_{ZnO} = (8,92 - 3,25)/81 = 0,07 (mol)`

Theo phương trình `(1): n_{HCl} = n_{H_2} . 2 = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)`

Theo phương trình `(2): n_{HCl} = n_{ZnO} . 2 = 0,07 . 2 = 0,14 (mol)`

`∑n_{HCl} = 0,1 + 0,14 = 0,24 (mol)`

`-> V_{ddHCl} = (0,24)/3 = 0,08 (l) = 80 (ml)`

`c.`

Dung dịch thu được sau phản ứng là `ZnCl_2`

Theo phương trình`(1): n_{ZnCl_2} = n_{H_2} = 0,05 (mol)`

Theo phương trình`(2): n_{ZnCl_2} = n_{ZnO} = 0,07 (mol)`

`∑n_{ZnCl_2} = 0,05 + 0,07 = 0,12 (mol)`

`-> CM_{ddZnCl_2} = (0,12)/(0,08) = 1,5 (M)`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm