Hoà tan 7,8g Zn trong m gam dung dịch HCl 3,65% a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc b. Tính m c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

a) VH2(đktc) = 2,688 (lít)

b) m = 240g

c) C% ZnCl2 = 6,6%

Giải thích các bước giải:

 nZn = mZn :MZn = 7,8 : 65 = 0,12 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2

(mol) 0,12 --> 0,24 ---> 0,12 --> 0,12

a) Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,12 (mol)

=> VH2(đktc) = nH2.22,4 = 0,12.22,4 = 2,688 (lít)

b) Theo PTHH: nHCl = 2nZn = 2.0,12 = 0,24 (mol)

=> mHCl = nHCl. MHCl = 0,24.36,5 = 8,76 (g)

=> mdd HCl = mHCl.100% : c% = 8,76.100% :3,65% = 240 (g)

c) Theo PTHH: nZnCl2 = nZn = 0,12 (mol)

=> mZnCl2 = nZnCl2. MZnCl2 = 0,12.136 =16,32 (g)

mdd sau = mZn + mdd HCl - mH2 = 7,8 + 240 - 0,12.2=247,56(g)

Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là:

C% ZnCl2 = (mZnCl2 : mdd sau).100% = (16,32 : 247,56).100% = 6,6%

Đáp án: a) VH2= 0,12X22,4=2,688L

b) 

 

Giải thích các bước giải: Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2

                                       0,12     0,24                      0,12

            VH2 = 0,12.22,4=2,688

           mHCl=0,24.36,5=8,76g ---> mdd=(8,76.100):3,65=240g

           mdd spu = 7,8 + 240 - 0,12.2=247,56g

          mZnCl2=0,12.136=16,32

           C= ( 16,32:247,56).100=6,59%

Câu hỏi trong lớp Xem thêm