Hòa tan 43,8 gam một oxit sắt trong một lượng vừa đủ 75 gam dd H2SO4 98% thu được dd chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 và 1,68 lít khí SO2 ( đktc ) a, Tính khối lượng muối Fe2(SO4)3 thu được ? b, Xác định CT oxit sắt ?

2 câu trả lời

Đáp án:

a) 90g

b) Oxit: Fe3O4

Giải thích các bước giải:

a) mH2SO4 = 15.98%=73,5g

nH2SO4 = 73,5:98=0,75mol

Gọi công thức của oxit là FexOy

$\left\{ \matrix{

F{e_x}{O_y} \hfill \cr

{H_2}S{O_4} \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{

F{e_2}{(S{O_4})_3} \hfill \cr

S{O_2} \hfill \cr

{H_2}O \hfill \cr} \right.$

nSO2 = 1,68:22,4 = 0,075mol

Bảo toàn nguyên tố S:

3nFe2(SO4)3 = nH2SO4 - nSO2 = 0,75 - 0,075 = 0,675

→nFe2(SO4)3 = 0,225mol

mFe2(SO4)3 = 0,225 . 400=90g

b) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = nH2SO4 = 0,75mol

ADĐL bảo toàn khối lượng:

mFexOy+mH2SO4 = mFe2(SO4)3 + mSO2 + mH2O

↔ mFexOy + 0,75 . 98 = 90 + 0,075.64+ 0,75.18

↔mFexOy = 34,8g

Bảo toàn nguyên tố Fe: x.nFexOy = 2.nFe2(SO4)3 = 2.0,225

→ nFexOy = 0,45/x

mFexOy = 0,45/x . (56x + 16y) = 34,8

→x : y = 3:4

→ Oxit: Fe3O4

Đáp án:

mH2SO4 = 75.98% = 73,5 gam => nH2SO4 = 73,5/98 = 0,75 mol

nSO2 = 0,075 mol

a. BTNT "S": nH2SO4 = 3.nFe2(SO4)3 + nSO2 => 0,75 = 3.nFe2(SO4)3 + 0,075

=> nFe2(SO4)3 = 0,225 mol

=> mFe2(SO4)3 = 0,225.400 = 90 gam

b. BTNT "Fe": nFe = 2nFe2(SO4)3 = 0,45 mol

=> mO = m oxit - mFe = 43,8 - 0,45.56 = 18,6 gam

=> nO = 18,6 : 16 = 1,1625 mol

=> Fe : O = 0,45 : 1,1625 không thỏa mãn

Bạn xem lại đề bài nhé!

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm