Hòa tan 4,05g nhôm (Al) bằng 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Bi hiệu suất của phản ứng 75%. Thể tích H2 thu được (đktc) là 4,48 lít. 5,04 lít. 3,36 lít. 4,04 lít. 6,72 lít.
2 câu trả lời
Đáp án:`V_(H_2)=3,36l`
Giải thích các bước giải:
`n_(Al)=(4,05)/27=0,15mol`
`n_(H_2SO_4)=0,2mol`
PTHH xảy ra:
`2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2`
Lập tỉ lệ:
`n_(Al)/2>n_(H_2SO_4)/3` nên `Al` vẫn còn dư, `H_2SO_4` phản ứng hết.
Ta có: `n_(H_2SO_4)=n_(H_2)`. Khi phản ứng với `H=75%` thì `n=0,2×75%=0,15mol`
`V_(H_2)=n×22,4=0,15×22,4=3,36l`
PTHH : $2Al + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_2 + 3H_2↑$
Theo PT: 2 3 1 3
Theo BR: 0,15 0,2
$n_{Al} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{4,05}{27}= 0,15 (mol)$
Đổi $200ml = 0,2l$
$n_{H_2SO_4} = C_M . V = 1 . 0,2 = 0,2 (mol)$
Từ đó ta xét tỉ lệ:
$\dfrac{0,15}{2} = 0,075(mol) > \dfrac{0,2}{3}= 0,067(mol)$
$⇒ Al$ dư. $H_2SO_4$ pứ hết. Nên tính theo $H_2SO_4$
Ta có: $n_{H_2SO_4} = n_{H_2}$ khi pứ với $\text{75%}$ thì
$n_{H_2} = 0,2 . \text{75%}= 0,15 (mol)$
$V_{H_2(đktc)} = n . 22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)$