Hòa tan `28,4g` hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch `HCl` dư thu được `6,72l` khí (đktc) vào 1 dung dịch `A` 1. Xác định tên kim loại, 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA 2. Thành phần `%` của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu 3. Nếu dẫn toàn bộ khí `CO_2` cho hấp thụ hoàn toàn vào `1,25l` dung dịch `Ba(OH)_2` để thu được `39,4g` kết tủa thì nồng độ mol/lít của dung dịch `Ba(OH)_2` là bao nhiêu Phần 1 và 2 giải vắn tắt cũng được ạ, em đang cần phần 3, cảm ơn nhiều
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1/.
Gọi 2 kim loại cần tìm là `A, B`
Gọi 2 kim loại là `R` hoá trị `II`
`RCO_3 + 2HCl → RCl + CO_2 + H_2O`
`n_{CO_2} = {6,72}/{22,4} = 0,3 mol`
`n_{RCO_3} = n_{CO_2} = 0,3 mol`
`M_{RCO_3} = {28,4}/{0,3} ≈ 94,67g`/`mol`
`M_{RCO_3} = M_R + M_{CO_3}`
→ `M_R = M_{RCO_3} - M_{CO_3}`
`= 94,67 - 60 = 34,67g`/`mol`
Mà 2 kim loại liên tiếp, nhóm `IIA`
→ `M_A < M_R < M_B`
Vậy `A` là `Mg`, `B` là `Ca`
2/.
Gọi số mol `CaCO_3, MgCO_3` là `x, ymol`
`CaCO_3 + 2HCl → CaCl_2 + CO_2 + H_2O`
`MgCO_3 + 2HCl → MgCl_2 + CO_2 + H_2O`
Theo phương trình ta có:
$\begin{cases} x + y = 0,3\\100x + 84y = 28,4 \end{cases}$
→ $\begin{cases} x = 0,2 \\y = 0,1 \end{cases}$
`%m_{CaCO_3} = {0,2 . 100}/{28,4} . 100 ≈ 70,4%`
`%m_{MgCO_3} = 100 - 70,4 = 29,6%`
3/. Giả sử phản ứng vừa đủ:
`Ba(OH)_2 + CO_2→BaCO_3 + H_2O (1)`
`n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = 0,3 mol`
`m_{BaCO_3} = 0,3 . 197 = 59,1g`
`59,1g ≠ 39,4g`
→ Loại trường hợp
→ `CO_2` dư, một phần kết tủa bị hòa tan:
`BaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ba(HCO_3)_2` `(2)`
`n_{BaCO_3}` còn lại `= {39,4}/{197} = 0,2 mol`
Bảo toàn nguyên tố `C`:
`n_C (Ba(HCO_3)_2) + n_C (BaCO_3) `
`= n_{CO_2} = 0,3 mol`
`<=>n_C (Ba(HCO_3)_2) =0,3 - 0,2 = 0,1 mol`
→ `n_{Ba(HCO_3)_2} = 1/2n_C = 0,05mol`
Bảo toàn nguyên tố `Ba`:
`n_{Ba(OH)_2} = n_{BaCO_3} (1) + n_{Ba(HCO_3)_2}`
`= 0,2 + 0,05= 0,25mol`
`CM_{Ba(OH)_2} = {0,25}/{1,25} = 0,2M`
Chúc bạn học tốt #aura