Hòa tan 23,35g hỗn hợp A gồm Mg;Al;Cu vào dung dịch HCl dư thu đc dung dịch V,chất rắn D và thấy thoát ra 13,49 dm3 khí,nung chất rắn D trong không khí với số lượng ko đổi,thu được 14g chất rắn E.Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hh A
2 câu trả lời
Đáp án:
$\rm \text{%}m_{Mg}\approx 23\text{%}$
$\rm \text{%}m_{Cu}\approx 48\text{%}$
$\rm \text{%}m_{Al}\approx 29\text{%}$
Giải thích các bước giải:
$\rm n_{H_2}=\dfrac{13,49}{22,4}\approx 0,6(mol)$
Cu không tác dụng với HCl nên chất rắn sau phản ứng là Cu.
Các PTHH:
$\rm Mg+2HCl→MgCl_2+H_2$ (1)
$\rm 2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2$ (2)
$\rm 2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$ (3)
$\rm n_{CuO}=\dfrac{14}{80}=0,175(mol)$
Theo PTHH (3): $\rm n_{Cu}=n_{CuO}=0,175(mol)$
$\rm →m_{Cu}=0,175.64=11,2(g)$
Đặt số mol Mg, Al là a và b:
Theo PTHH $\rm (1)(2),$ ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} \rm 24a+27b=23,35-11,2(g)\\ \rm a+\dfrac{3}{2}b=0,6(mol)\\ \end{cases}$
$→\begin{cases} \rm a=0,225(mol)\\ \rm b=0,25(mol)\\ \end{cases}$
$\rm m_{Mg}=0,225.24=5,4(g)$
$→\rm \text{%}m_{Mg}=\dfrac{5,4}{23,35}.100 \approx 23\text{%}$
$→\rm \text{%}m_{Cu}=\dfrac{11,2}{23,35}.100 \approx 48\text{%}$
$→\rm \text{%}m_{Al}=100\text{%}-23\text{%}-48\text{%}=29\text{%}$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
$PTHH:$
$Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\uparrow$
$2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\uparrow$
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$\Rightarrow \begin{cases} n_{CuO}=\dfrac{14}{80}=0,175(mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{13,49}{22,4}\approx 0,6(mol)\end{cases}$
Theo PT: $n_{Cu}=n_{CuO}=0,175(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,175.64=11,2(g)$
Đặt $n_{Mg}=x;n_{Al}=y$
$\Rightarrow 24x+27y=23,35-11,2=12,15(1)$
Theo PT: $x+1,5y=n_{H_2}=0,6(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=0,225(mol);y=0,25(mol)$
$\Rightarrow \begin{cases} \%m_{Mg}=\dfrac{0,225.24}{23,35}.100\%\approx 23,13\%\\ \%m_{Cu}=\dfrac{11,2}{23,35}.100\%=47,97\%\\ \%m_{Al}=100-47,97-23,13=28,9\% \end{cases}$