Hoà tan 14g sắt bằng 500g dung dịch h2so4 9,8%(d=1,83g/ml) A. Tính thể tích khí h2 sinh ra ở đktc B. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
2 câu trả lời
Đáp án:
nfe=0,25 mol, n(h2so4)=0,5 mol
Fe + h2so4 --> fedo4 + h2
0,25-->0,25 -->0,25-->0,25
Vh2=5,6 lít
b, Vdd= 500÷1,83=273ml
Cm(h2so4 dư)=0,25÷0,273=0,916M
Cm(feso4)=0,916M
Đáp án:
Giải thích các bước giải:+ V dd= 500/1.83=273 ml
+ nFe= 0.25 mol
+ nH2SO4=( 500x9.8%)/ 98= 0.5 mol
+ PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
0,25 0.25 0.25 0.25
+ VH2= 0.25x 22.4=5.6(l)
+ Dd sau pư là: 0.25 mol FeSO4 ; 0.25 mol H2SO4 dư
⇒ CM FeSO4= CM H2SO4 dư= 0.25/ 0.273= 9.15x 10^-4 M
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm