Hòa tan 14,2 g hỗn hợp Mg , Al , Cu bằng dd HCl dư thu được dd A ,khí B và chất rắn D . Cho A tác dụng với NaOH dư và lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến lượng không đổi thu được 0,4g chất rắn H . Đốt nóng chất rắn D trong không khí đến lượng không đổi thu được 0,5g chất rắn F .Tính lượng mỗi kim loại
2 câu trả lời
`Mg+2HCl → MgCl2 + H2↑`
`2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑`
Dung dịch `A` gồm `MgCl2, AlCl3, HCl` dư
Khí `B: H2`
Chất rắn `D: Cu`
`A+NaOH` dư:
`MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↑ + 2NaC`
`AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O`
`Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O`
`H: MgO`
`nMgO = 0,4 : 40 = 0,01 mol`
Bảo toàn nguyên tố `Mg: nMg = nMgO = 0,01 mol`
`mMg = 0,01 . 24 = 0,24g`
`D+O2:`
`2Cu + O2 -to→2CuO`
Chất rắn `F: CuO`
`nCuO = 0,5 : 80 = 0,00625 mol`
`mCu = 0,00625 . 64 =0,4 g`
`mAl = 14,2 - 0,24 - 0,4 = 13,56g`
Đáp án:
mMg = 0,24g
mCu = 0,4 g
mAl = 13,56g
Giải thích các bước giải:
Mg+2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Dung dịch A gồm MgCl2, AlCl3, HCl dư
Khí B: H2
Chất rắn D: Cu
A+NaOH dư:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↑ + 2NaCl
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
Mg(OH)2 -to→ MgO + H2O
H: MgO
nMgO = 0,4 : 40 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg = nMgO = 0,01 mol
mMg = 0,01 . 24 = 0,24g
D+O2:
2Cu + O2 -to→2CuO
Chất rắn F: CuO
nCuO = 0,5 : 80 = 0,00625 mol
mCu = 0,00625 . 64 =0,4 g
mAl = 14,2 - 0,24 - 0,4 = 13,56g