Hòa tan 12 gam hỗn hợp A gồm Mg, MgO và Cu bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì có 4,48 lít hiđro (đktc) thoát ra, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A c) Tính nồng độ mol của muối sunfat thu được, biết dung dịch B có thể tích là 200 ml.
2 câu trả lời
a) Mg+H2SO4 -> MgSO4 +H2
0,2 0,2
MgO+H2SO4 -> MgSO4+H2O
0,108 0,108
b) nMg=nH2=4,48:22,4=0,2 mol
=> mMg=0,2.22,4=4,48 gam
mCu=3,2gam
mMgO=12-4,48-3,2=4,32 gam
c) mMgO=4,32:40=0,108 mol
$C_{M(MgSO4)}$= $\frac{0,2+0,108}{0,2}$=1,54M
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`a.` PTHH:
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2` `(1)`
`MgO + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2 O` `(2)`
`Cu` không tác dụng được với `H_2 SO_4`
`b.`
Vì `Cu` không tác dụng được với `H_2 SO_4` nên chất rắn không tan thu được là `Cu`
`-> mCu = 3,2 (g)`
`nH_2 = (4,48)/(22,4) = 0,2 (mol)`
Theo PT `(1): nMg = nH_2 = 0,2 (mol)`
`-> mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`-> mMgO = 12 - 4,8 - 3,2 = 4 (g)`
`c.`
Theo PT `(1): nH_2 SO_4 = nH_2 = 0,2 (mol)`
`nMgO = 4/40 = 0,1 (mol)`
Theo PT `(2): nH_2 SO_4 = nMgO = 0,1 (mol)`
`-> ∑nH_2 SO_4 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)`
`-> CM_{ddH_2 SO_4} = (0,3)/(0,2) = 1,5 (M)`