hòa tan 11,3 g hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Zn vào dung dịch H2 SO4 loãng dư kết thúc phản ứng thu được 6,72 l H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính thể tích dung dịch axit 0,2 m cần dùng

2 câu trả lời

Đáp án:

$m_{Zn}=13(g)$

$m_{Mg}=2,4(g)$

$V_{dd_{axit}}=1,5(l)=1500(ml)$ 

Giải thích các bước giải:

Đặt $n_{Mg}=x(mol);n_{Zn}=y(mol)$

$\Rightarrow 24x+65y=11,3(1)$

$Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\uparrow$

$Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\uparrow$

$n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

Theo PT: $x+y=n_{H_2}=0,3(2)$

$(1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)$

$\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13(g)$

$\Rightarrow m_{Mg}=11,3-6,5=2,4(g)$

Theo PT: $n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5(l)=1500(ml)$

Đáp án:

$\rm m_{Mg}=4,8(g)$

$\rm m_{Zn}=6,5(g)$

$\rm V_{H_2SO_4}=1,5(l)$

Giải thích các bước giải:

$\rm n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$

Đặt số mol Mg và Zn là x và y.

PTHH:

$\rm Mg+H_2SO_4→MgSO_4+H_2$

$\rm Zn+H_2SO_4→ZnSO_4+H_2$

Phương trình khối lượng:

$\rm 24x+65y=11,3(g)$ (1)

Theo pthh: $\rm n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Zn}=x+y=0,3(mol)$ (2)

Từ $\rm (1)(2),$ ta giải được:

$\begin{cases} \rm x=0,2(mol)\\ \rm y=0,1(mol)\\ \end{cases}$

$\rm m_{Mg}=0,2.24=4,8(g)$

$\rm m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)$

$\rm n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{Zn}=0,2+0,1=0,3(mol)$

$\rm →V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5(l)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm