Hòa tan 11,2 gam kim loại sắt (Iron) vào 200ml dung dịch hydrochloric axit HCL 3M. a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí sinh ra (đkc) c) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng? d) nếu nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch, nhận xét sự thay đổi màu của quỳ tím
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe + 2HCl → `FeCl_2` + `H_2`
b)
`nFe` = $\frac{11,2}{56}$ = 0,2 mol
`nHCl` = $\frac{200}{1000}$ .3 = 0,6 mol
Xét $\frac{0,2}{1}$ < $\frac{0,6}{2}$
→ HCl dư
`nH_2` = `nFe` = 0,2 mol
`VH_2` = 0,2 . 24,79 = 4,958`l`
c) Đổi 200ml = 0,2 `l`
`nFeCl_2` = `nFe` = 0,2 mol
CM `FeCl_2` = $\frac{0,2}{0,2}$ = 1M
`nHCl` phản ứng = `2nFe` = 0,4 mol
`nHCl` dư = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
CM HCl = $\frac{0,2}{0,2}$ = 1M
c) Quỳ sẽ hoá đỏ vì HCl dư
Chúc bạn học tốt #aura
`a)`
`Fe + 2HCl→ FeCl_2+ H_2`
`0,2→ 0,4→ 0,2→ 0,2(mol)`
`b)`
`n_{Fe}={11,2}/{56}= 0,2(mol)`
`200ml= 0,2l`
`n_{HCl}= 0,2. 3= 0,6(mol)`
`n_{Fe}< 1/2n_{HCl}→ HCl` dư
`V_{H_2}= 0,2. 24,79= 4,958(l)`
`c)`
`C_{M_{FeCl_2}}={0,2}/{0,2}= 1(M)`
`C_{M_{HCl}}={0,6-0,4}/{0,2}= 1(M)`
`d)`
Dung dịch chứa `HCl`, vì vậy quỳ tím chuyển đỏ