hóa Làm 1 câu abc Cho 32 gam CuO tác dụng với 500 ml dung dịch H 2 SO 4 1M . a. Viết PTPƯ xảy ra . b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc , cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể . c. Tính khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hòa hết lượng axit còn dư có trong dung dịch trên Cho biết : Cu = 64 ; O = 16 ; H = 1 ; S = 32 ; Na = 23
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
$500ml=0,5lít$
$nCuO=$ `(32)/(80)` $=0,4mol$
$nH_2SO_4=0,5.1=0,5mol$
a/.
PTHH:
$CuO+H_2SO_4→CuSO_4+H_2O$ (1)
0,4 0,4 0,4 (mol)
Xét tỉ lệ:
`(nCuO)/1` = `(0,4)/1` $=0,4>$ `(nH_2SO_4)/1` = `(0,5)/1` $=0,5$
⇒ Lượng $CuO$ hết, lượng $H_2SO_4)$ còn dư ⇒ Tính theo $nCuO$
b/.
Theo phương trình (1), ta có:
$nH_2SO_4(phảnứng)=nCuO=0,4mol$
$nH_2SO_4(dư)=nH-2-nH_2SO_4(phảnứng)=0,5-0,4=0,1mol$
$nCuSO_4=nCuO=0,4mol$
$CM(ddH_2SO_4(dư))=$ `(0,1)/(0,5)` $=0,2M$
$CM(ddCuSO_4)=$ `(0,4)/(0,5)` $=0,8M$
c/.
PTHH: $H_2SO_4+2NaOH→Na_2SO_4+H_2O$ (2)
0,1 0,2 (mol)
Theo phương trình (2), ta có:
$nNaOH=2.nH_2SO_4(dư)=2.0,1=0,2mol$
$mNaOH(20$% = `(0,2.40.100)/(20)` $=40g$
a. CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O
b. Ta có
n CuO = 32/ 80 = 0,4 mol
n H2SO4 = CM. V = 0,5 . 1 = 0,5 mol
CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O
1 mol 1 mol
0,4 mol 0,5 mol
Ta có 0,4/1 < 0,5/1 => CuO phản ứng hết
CuO + H2SO4 -----> CuSO4 + H2O
1 mol 1 mol
Số mol ban đầu 0,4 mol 0,5 mol
Số mol phản ửng 0,4 mol 0,4 mol
Số mol sau phản ứng 0 0,1 mol 0,4 mol 0,4 mol
Vậy sau phản ứng còn 2 chất là 0,4 mol CuSO4 và 0,1 mol H2SO4
c. n NaOH = 2.n H2SO4 = 2. 0,1 = 0,2 mol
=> mNaOH = 0,2. 40 = 8(g)
=> mdd NaOH = 8.100/10 = 80g